Giáo Dục

Góc tò mò: 1 hải lý bằng bao nhiêu km?

1 hải lý bằng bao nhiêu km là câu hỏi của rất nhiều người. Hải lý là đơn vị dùng trên biển vì vậy bạn khó mà xác định được đơn vị này trên đất liền. Hãy theo dõi bài viết sau đây để hiểu hơn về hải lý và cùng tìm hiểu đáp án cho câu hỏi 1 hải lý bằng bao nhiêu km nhé!

Hải lý là đơn vị đo độ dài khoảng cách trên biển, cũng chính vì vậy mà đơn vị này ít được người dùng biết đến, đặc biệt là trong việc quy đổi ra đơn vị tính thường. 

Hải lý là gì?

Hải lý còn được gọi là dặm biển (ký hiệu: NM hoặc nmi) là một đơn vị chiều dài hàng hải, là khoảng một phút cùng của vĩ độ cùng kinh tuyến bất kỳ, nhưng khoảng một phút của vòng cung kinh độ tại đường xích đạo. Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý = 1.852 m (khoảng 6.076 feet).

Nó là một đơn vị tổ chức phi SI (mặc dù được chấp nhận cho sử dụng trong hệ thống quốc tế của các đơn vị BIPM) được sử dụng đặc biệt là hoa tiêu trong ngành công nghiệp vận chuyển và hàng không, và cũng trong thăm dò cực. Nó thường được sử dụng trong luật pháp quốc tế và điều ước, đặc biệt là về các giới hạn của vùng biển. Nó phát triển từ dặm biển và liên quan dặm địa lý.

Hải lý được sử dụng trong đường biển và hàng không trên toàn thế giới vì sự tiện lợi của nó khi làm việc với các bảng xếp hạng. Hầu hết các bảng xếp hạng hải lý được xây dựng trên Mercator chiếu có quy mô khác nhau theo từng yếu tố một khoảng sáu từ xích đạo đến 80° vĩ độ bắc hay phía nam. Đó là, do đó, không thể hiển thị quy mô tuyến tính để sử dụng trên các bảng xếp hạng trên quy mô nhỏ hơn khoảng 1/80, 000 đơn. Kể từ khi một hải lý, thực tế chuyển hướng, như là một phút vĩ độ, nó rất dễ dàng để đo khoảng cách trên một biểu đồ sử dụng dải phân, sử dụng quy mô vĩ độ ở phía bên của bảng xếp hạng trực tiếp đến phía đông hay phía tây của khoảng cách được đo.

Hải lý quốc tế được xác định bởi Hội nghị Thủy văn quốc tế đầu tiên, Monaco (1929) là chính xác 1852 mét.[1] Đây là định nghĩa duy nhất trong hiện trạng sử dụng rộng rãi, và là một trong những được chấp nhận bởi Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng quốc tế về Cân nặng và Đo lường (BIPM). Trước năm 1929, các quốc gia khác nhau có định nghĩa khác nhau, và Liên Xô, Anh Quốc và Hoa Kỳ đã không chấp nhận các giá trị quốc tế.

Xem thêm :  Viết nhật ký đọc sách online

Định nghĩa hải lý của cả Anh và Mỹ được dựa trên hình tự cầu Clarke (1866): đặc biệt, họ đã xấp xỉ khác nhau với độ dài một phút hồ quang dọc theo một vòng tròn của một giả thuyết lĩnh vực có diện tích bề mặt tương tự như hình tự cầu Clarke hải lý Hoa Kỳ đã được định nghĩa như 1.853,248 mét (6.080,20 feet Mỹ, dựa vào định nghĩa của feet) Mendenhall Đặt hàng của 1893 nó đã bị bỏ rơi trong lợi của hải lý quốc tế năm 1954 [4] hải lý Anh, còn được gọi là dặm Admiralty được quy định tại các điều khoản của các nút là một trong những hải lý chính xác là 6080 feet (1.853,184 m): nó đã bị bỏ rơi trong 1970 [5], và cho các mục đích quy phạm pháp luật, tài liệu tham khảo cũ cho đơn vị đã lỗi thời hiện nay chuyển đổi chính xác sang 1852 mét.

Km là gì?

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Trong hệ đo lường quốc tế, kilômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ k viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 1000 lần. Xem thêm trang Độ lớn trong SI.

Tại Việt Nam, km còn thường được gọi là cây số hoặc thậm chí đọc tắt là cây. Từ “cây số” trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những cây cột trụ trên các quốc lộ, cách nhau mỗi kilômét, để chỉ số km từ bắc vào nam.

1 Hải lý bằng bao nhiêu km?

1 hải lý bằng 1.852 km.

Ký hiệu của đơn vị hải lý được Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng Quốc tế về Cân nặng và đo lường quy tắc là chữ M còn Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế lạ ký hiệu hải lý là NM.

Hải lý có thể chuyển đổi thành các đơn vị phổ biến khác như:

1 hải lý = 1.150779 dặm Anh (con số cụ thể là 57.875/50.292 dặm)

1 hải lý = 6076.115 feet ( con số cụ thể là 2315000/381 teet)

1 hải lý = 1012.6859 sải (con số cụ thể là 1157500/1143 sải)

1 hải lý = 10 cáp quốc tế = 1.126859 cáp Anh = 8.439049 cáp Mỹ

1 hải lý = 0.998383 phút cung xích đạo = 0.9998834 phút cung kinh tuyến trung bình

Xem thêm :  Các truyện cổ tích việt nam hay nhất đọc cho bé nghe

Hải lý là đơn vị đo nằm trong Hệ thống các đơn vị BIPM nhưng lại không nằm trong SI – Hệ đo lường quốc tế. Hải lý được sử dụng thường xuyên trong các luật pháp quốc tế về biển, luật biển các quốc gia vì thế còn có tên thường gọi khác là dặm biển và liên quan tới dặm địa lý. Thêm vào đó hải lý cũng rất được dùng trong lĩnh vực hàng không.

1 Hải lý bằng bao nhiêu m?

Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý = 1.852 m (khoảng 6.076 feet).

Nó là một đơn vị tổ chức phi SI (mặc dù được chấp nhận cho sử dụng trong hệ thống quốc tế của các đơn vị BIPM) được sử dụng đặc biệt là hoa tiêu trong ngành công nghiệp vận chuyển và hàng không và cũng trong thăm dò cực. Nó thường được sử dụng trong luật pháp quốc tế và điều ước, đặc biệt là về các giới hạn của vùng biển. Nó phát triển từ dặm biển và liên quan dặm địa lý.

 1M = 1,852km

Mà 1km = 1000m, 1m = 1000mm nên:

– 1M = 1850m

– 1M = 1,852x 1000000mm

Bên cạnh đó, đơn vị hải lý còn có thể đổi ra các đơn vị phổ biến khác:

– 1M = 1.150779 dặm Anh

– 1M = 1012.6859 sải

– 1M = 6076.115 feet

– 1M = 10 cáp quốc tế

– 1M = 0,998383 phút cung xích đạo

1 Hải lý là bao nhiêu cây số?

Để có thẻ đổi đơn vị hải lý ra km bạn có thể chuyển đổi theo cách sau:

Số khoảng cách hải lý cần quy đổi x 1,852 = Khoảng cách km cần tìm

Hải lý Đổi ra km

1 1,852

2 3,704

3 5,556

4 7,480

5 9,26

6 11,112

Hải lý có thể chuyển đổi thành các đơn vị phổ biến khác như:

1 hải lý = 1.150779 dặm Anh (con số chính xác là 57.875/50.292 dặm)

1 hải lý = 6076.115 feet ( con số chính xác là 2315000/381 teet)

1 hải lý = 1012.6859 sải (con số chính xác là 1157500/1143 sải)

1 hải lý = 10 cáp quốc tế = 1.126859 cáp Anh = 8.439049 cáp Mỹ

1 hải lý = 0.998383 phút cung xích đạo = 0.9998834 phút cung kinh tuyến trung bình.

Quy cách đổi hải lý ra km?

Hải lý sử dụng phổ biến trên thế giới khi du hành bằng đường hàng không, hàng hải hoặc các lĩnh vực liên quan đến độ và phút của vĩ độ. Chính vì thế bạn cần biết cách quy đổi hải lý ra những đơn vị phổ biến hơn để dễ dàng sử dụng cũng như biết được khoảng cách.

Để có thẻ đổi đơn vị hải lý ra km bạn có thể chuyển đổi theo cách sau:

Xem thêm :  Soạn bài: thêm trạng ngữ cho câu

Số khoảng cách hải lý cần quy đổi x 1,852 = Khoảng cách km cần tìm

Để hiểu rõ hơn về cách quy đổi này, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi hải lý sang km phổ biến như sau:

Hải lý Đổi ra km

1 1,852

2 3,704

3 5,556

4 7,480

5 9,26

6 11,112

Bảng Chuyển đổi nhanh Hải Lý sang Km

1.0 = 1.852

2.0 = 3.704

3.0 = 5.556

4.0 = 7.408

5.0 = 9.260

6.0 = 11.112

7.0 = 12.964

8.0 = 14.816

9.0 = 16.668

10 = 18.52

20 = 37.04

30 = 55.56

40 = 74.08

50 = 92.6

100 = 185.2

500 = 926

1000 = 1852

5000 = 9260

Bảng Chuyển đổi nhanh Km sang Hải lý

1.0 = 0.53996

2.0 = 1.07991

3.0 = 1.61987

4.0 = 2.15983

5.0 = 2.69978

6.0 = 3.23974

7.0 = 3.77970

8.0 = 4.31965

9.0 = 4.85961

10 = 5.39957

20 = 10.79914

30 = 16.19870

40 = 21.59827

50 = 26.99784

100 = 53.99568

500 = 269.9784

1000 = 539.9568

5000 = 2699.78402

Chuyển đổi hải lý/ giờ sang km/ giây

Chuyển đổi từ hải lý sang km đã là việc không đơn giản. Thế nhưng còn có một công thức liên quan đến hải lý phức tạp không kém chính là chuyển đổi từ hải lý/ giờ sang km/ giây. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để hiểu hơn về quy tắc chuyển đổi này nhé!

1 Hải lý/giờ = 0.000514 Kilômét trên giây

2 Hải lý/giờ = 0.001 Kilômét trên giây

3 Hải lý/giờ = 0.0015 Kilômét trên giây

4 Hải lý/giờ = 0.0021 Kilômét trên giây

5 Hải lý/giờ = 0.0026 Kilômét trên giây

6 Hải lý/giờ = 0.0031 Kilômét trên giây

7 Hải lý/giờ = 0.0036 Kilômét trên giây

8 Hải lý/giờ = 0.0041 Kilômét trên giây

9 Hải lý/giờ = 0.0046 Kilômét trên giây

10 Hải lý/giờ = 0.0051 Kilômét trên giây

20 Hải lý/giờ = 0.0103 Kilômét trên giây

30 Hải lý/giờ = 0.0154 Kilômét trên giây

40 Hải lý/giờ = 0.0206 Kilômét trên giây

50 Hải lý/giờ = 0.0257 Kilômét trên giây

100 Hải lý/giờ = 0.0514 Kilômét trên giây

250 Hải lý/giờ = 0.1286 Kilômét trên giây

500 Hải lý/giờ = 0.2572 Kilômét trên giây

1000 Hải lý/giờ = 0.5144 Kilômét trên giây

2500 Hải lý/giờ = 1.2861 Kilômét trên giây

5000 Hải lý/giờ = 2.5722 Kilômét trên giây

10000 Hải lý/giờ = 5.1444 Kilômét trên giây

25000 Hải lý/giờ = 12.8611 Kilômét trên giây

50000 Hải lý/giờ = 25.7222 Kilômét trên giây

100000 Hải lý/giờ = 51.4444 Kilômét trên giây

250000 Hải lý/giờ = 128.61 Kilômét trên giây

500000 Hải lý/giờ = 257.22 Kilômét trên giây

1000000 Hải lý/giờ = 514.44 Kilômét trên giây

Qua bài viết trên bạn đã biết 1 hải lý bằng bao nhiêu km rồi đúng không nào? Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn trong học tập cũng như ứng dụng được trong cuộc sống. Hãy theo tìm đọc thêm những bài viết thú vị nữa nhé!


Toán 5 – ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button