Giáo Dục

Bài 15,16,17, 18,19,20, 21,22,23 trang 114, 115, 116 toán 7 tập 1 cạnh – cạnh – cạnh(c.c.c)

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh(c.c.c) (Chương 2 hình học 7).

Dethikiemtra hướng dẫn làm và giải bài 15,16,17, 18, 19 trang 114; bài 20,21,22 trang 115; Bài 23 trang 116 trong sách giáo khoa.

15. ΔMNP, biết MN=2,5 cm, NP=3cm, PM= 5cm,

Các bước lần lượt như sau:

– Dùng thước vẽ đoạn MN = 2,5cm

– Trên cùng một nửa mặt phẳng bở MN, dùng Compa vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm và cung tròn tâm N bán kinh 3cm.

– Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn MN, NP, ta được ΔMNP (hình vẽ).

16.Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam  giác.

bai 16

Cách vẽ ΔABC tương tự như cách vẽ ở bài15 (Phía trên).

Đo mỗi góc của ΔABC ta được: ∠A = ∠B = ∠C =600

17. Trên mỗi hình 68,69,70 sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?bai 17

*  Hình 68: Ta có: AB = AB(cạnh chung)

AC = AD (gt)

BC = BD (gt)

vậy ∆ABC= ∆ABD(c.c.c)

* Hình 69. Ta có:

∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)

vì MN = QP (gt)

NQ = PM(gt)

MQ = QM(cạnh chung)

* Hình 70. Ta có:

∆ EHI = ∆IKE (c.c.c) vì

EH = IK (gt)

HI = KE (gt)

EI = IE(gt)

 ∆ EHK= ∆ IKH(c.c.c) vì

EH = IK (gt)

EK = IH (gt)

HK = KH (cạnh chung)

Luyện tập 1: Giải bài 18, 19, 20, 21 Toán 7 tập 1

18.inh 71 bai 18 Xét bàitoán: “Δ AMB và Δ ANB có MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng:∠AMN = ∠BMN.”

Xem thêm :  Đại từ nghi vấn trong tiếng trung

1) Hãy ghi giả thiết và kết luận

2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bàitoán trên :

a) Do đó  Δ AMN= Δ BMN(c.c.c)

b) MN: cạnh chung

MA= MB( Giả thiết)

NA= NB( Giả thiết)

c) Suy ra ∠AMN = ∠BMN (2 góc tương ứng)

d)Δ AMB và  Δ ANB có:

HD: 1)Ghi Giả thiết, kết luận:

2) sắp xếp theo thư tự: d,b,a,c.

Bài 19.hinh 72 bai 19Cho hình 72. Chứng minh rằng:

a) ∆ADE = ∆BDE.

b) ∠ADE = ∠DBE.

Xem hình vẽ ta có:

a) ∆ADE và ∆BDE có:

DE cạnh chung

AD = DB (gt)

AE = BE(gt)

Vậy ∆ADE = ∆BDE(c.c.c)

b) Từ ∆ADE = ∆BDE(Cmt) (Giải thích “cmt”: chứng minh trên)

Suy ra ∠ADE = ∠DBE (Hai góc tương ứng 2 Δ = nhau)

Bài 20 Toán 7.hinh 73 bai 20 Cho ∠xOy (h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy  theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong ∠xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của ∠xOy.

HD. xem hình vẽ:

Nối BC, AC.

∆OBC và ∆OAC có:

OB = OA(Bán kính)

BC = AC(gt)

OC cạnh chung

nên ∆OBC = ∆OAC (c.c.c)

Nên ta có ∠BOC = ∠AOC (hai góc tương ứng)

Vậy OC là tia phân giác xOy.

21. Cho ΔABC, Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các ∠A,∠B,∠C.

Vẽ tia phân giác của ∠A.

Vẽ cung trong tâm A, cung tròn này cắt AB, AC  theo thứ tự ở M,N.

Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong ∠BAC.

Xem thêm :  Hoá học 9 bài 9: tính chất hóa học của muối

Nối AI, ta được AI là tia phân giác của ∠A.

Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của các ∠B,∠C (Học sinh tự vẽ).

Luyện tập 2: Bài 22,23 trang 115,116 

22. Cho ∠xOy và tia Am (h.74a)

Vẽ cung trong tâm O bán kính r, Cung tròn này cắt Ox,Oy theo thứ tự ở B,C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính R, cung này cắt kia Am ở D(h.74b).

Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung tròn này cắt cung tròn tam A bán kính r ở E(h. 74c).

Chứng minh rằng ∠DAE = ∠xOy.

bai22hinh74c

Xét ΔDAE và ΔBOC có:

AD = OB (gt)

DE = BC (gt)

AE = OC (gt)

Nên ∆DAE= ∆BOC (c.c.c)

suy ra  ∠DAE = ∠BOC(hai góc tương tứng)

vậy ∠DAE = ∠xOy.

23.Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD


∆BAC và ∆BAD có: AC= AD (gt)

BC = BD(gt)

AB cạnh chung.

Nên ∆BAC= ∆BAD(c.c.c)

Suy ra ∠BAC = ∠BAD (góc tương ứng)

Vậy AB là tia phân giác của ∠CAD.


Giải bài 20 trang 15 sgk toán 7 tập 1


Giải bài 20 trang 15 sách giáo khoa toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, ngắn gọn nhất sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất
Xem chi tiết lời giải tại đây: https://loigiaihay.com/bai20trang15sgktoan7tap1c42a3193.html
Tính nhanh:
a) 6,3 + (3,7) + 2,4 + (0,3)
b) (4,9) + 5,5 + 4,9 + (5,5)
c) 2,9 + 3,7 + (4,2) + (2,9) + 4,2
d) (6,5).2,8 + 2,8.(3,5)

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button