Giáo Dục

Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 1

Ngày đăng: 10/10/2015, 02:07

Chứng minh rằng: 23. Chứng minh rằng: (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab; (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab. Áp dụng: a) Tính (a – b)2 , biết a + b = 7 và a . b = 12. b) Tính (a + b)2 , biết a – b = 20 và a . b = 3. Bài giải: a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab – Biến đổi vế trái: (a + b)2 = a2  +2ab + b2 = a2 – 2ab + b2 + 4ab = (a – b)2 + 4ab Vậy (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab – Hoặc biến đổi vế phải: (a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2  = (a + b)2 Vậy (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab b) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab Biến đổi vế phải: (a + b)2 – 4ab = a2  +2ab + b2 – 4ab = a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 Vậy (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab Áp dụng: Tính: a)    (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4 . 12 = 49 – 48 = 1 b)    (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4 . 3 = 400 + 12 = 412   Chứng minh rằng:23. Chứng minh rằng:(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab;(a – b)2 = (a + b)2 – 4ab.Áp dụng:a) Tính (a – b)2 , biết a + b = 7 và a . b = 12.b) Tính (a + b)2 , biết a – b = 20 và a . b = 3.Bài giải:a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab- Biến đổi vế trái:(a + b)2 = a2 +2ab + b2 = a2 – 2ab + b2 + 4ab= (a – b)2 + 4abVậy (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab- Hoặc biến đổi vế phải:(a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2= (a + b)2Vậy (a + b)2 = (a – b)2 + 4abb) (a – b)2 = (a + b)2 – 4abBiến đổi vế phải:(a + b)2 – 4ab = a2 +2ab + b2 – 4ab= a2 – 2ab + b2 = (a – b)2Vậy (a – b)2 = (a + b)2 – 4abÁp dụng: Tính:a)(a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4 . 12 = 49 – 48 = 1b)(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4 . 3 = 400 + 12 = 412 …a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 12 = 49 – 48 = b) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + = 400 + 12 = 412

Xem thêm :  Trắc nghiệm các phương châm hội thoại có đáp án - ngữ văn lớp 9

– Xem thêm –

Xem thêm: bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 1, Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 1, Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 1


Giải bài 23 trang 12 SGK toán 8 tập 1


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button