Tổng Hợp

Bài tập kế toán xây dựng cơ bản

Ngày đăng: 15/08/2014, 21:19

tài liệu bài tập môn kế toán xây dựng cơ bản :Chương 2: Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bảnBài Tập 1: Có tình hình XDCB tại doanh nghiệp nhà đầu tư bên A theo phương thức tự làm như sau: I. Số dư đầu tháng TK 2412: 529.000. Trong số đó: Công trình X: 212.000 Công trình Y: 208.000 Công trình Z: 109.000II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngân sách đầu tư XDCB cho công trình X: Ngân sách thiết bị XDCB xuất sử dụng cho công trình: 33.000 Lương phải trả cho CNV XDCB: 56.000 Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 5.500 Ngân sách khác bằng tiền mặt 7.400 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định.2. Ngân sách đầu tư XDCB cho công trình Y Chi phì thiết bị XDCB xuất sử dụng cho công trình: 30.000 Lương phải trả cho CNV XDCB: 26.000 Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 5.700 Ngân sách khác bằng tiền mặt 8.500 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định.3. Nghiệm thu công trình Y và mang vào sử dụng theo giá tạm tính 270.0004. Ngân sách đầu tư XDCB công trình Z bao gồm: Mua thiết bị XDCB trị giá 300.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt, mang thẳng đến lắp đặt tại công trình. Lương phải trả cho CNV XDCB: 95.000 Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 14.200 Ngân sách khác bằng tiền mặt 14.000 BÀI TẬP: KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Chương 2: Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Bài Tập 1: Có tình hình XDCB tại doanh nghiệp nhà đầu tư bên A theo phương thức tự làm như sau: I. Số dư đầu tháng TK 2412: 529.000. Trong số đó: – Công trình X: 212.000 – Công trình Y: 208.000 – Công trình Z: 109.000 II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngân sách đầu tư XDCB cho công trình X: – Ngân sách thiết bị XDCB xuất sử dụng cho công trình: 33.000 – Lương phải trả cho CNV XDCB: 56.000 – Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 5.500 – Ngân sách khác bằng tiền mặt 7.400 – Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định. 2. Ngân sách đầu tư XDCB cho công trình Y – Chi phì thiết bị XDCB xuất sử dụng cho công trình: 30.000 – Lương phải trả cho CNV XDCB: 26.000 – Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 5.700 – Ngân sách khác bằng tiền mặt 8.500 – Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định. 3. Nghiệm thu công trình Y và mang vào sử dụng theo giá tạm tính 270.000 4. Ngân sách đầu tư XDCB công trình Z bao gồm: – Mua thiết bị XDCB trị giá 300.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt, mang thẳng đến lắp đặt tại công trình. – Lương phải trả cho CNV XDCB: 95.000 – Khấu hao TSCĐ sử dụng để thi công 14.200 – Ngân sách khác bằng tiền mặt 14.000 1 – Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định. 5. Phòng ban XDCB của DN đã bàn trả công trình X hoàn thiện mang vào sử dụng. Toàn bộ các khoản ngân sách đã tập hợp trên sổ kế toán đều hợp lý và được tính vào nguyên giá của công trình. Nguồn vốn đầu tư vào công trình này là quỹ đầu tư phát triển. 6. Sau thời điểm quyết toán được duyệt, giá thành công trinh Y là 280.000, các ngân sách khác không được duyệt vào giá thành ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB. Yêu cầu: 1) Định khoản kế toán biết rằng: kế toán đầu tư XDCB được tiến hành trên cùng một hệ thống sổ kế toán chung của nhà cung cấp. 2) Vào sổ nhật ký chung. sổ cái TK241. 3) Trường hợp kế toán XDCB có mở sổ sách riêng thì việc ghi chép được tiến hành như vậy nào? Bài Tập 2: Doanh nghiệp E có tổ chức phòng ban xây dựng cơ bản, hạch toán cùng hệ thống sổ sách. Trong kỳ, phòng ban xây dựng cơ bản tiến hành xây dựng một nhà kho, chi phí xây dựng cơ bản phát sinh được tập hợp như sau (1.000đ): 1. Ngân sách vật liệu chính: Mua của Doanh nghiệp X (bàn trả tại chân công trình) theo tổng giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 25.000. Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển tiền và được hưởng hoa hồng thanh toán 1% (đã nhận bằng tiền mặt). 2. Ngân sách vật liệu phụ (xuất kho): 12.000. 3. Ngân sách điện phục vụ thi công đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 16.500. 4. Tiền lương và bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên. – Phải trả công nhân sản xuất: Tiền lương 60.000, BHXH 2.000. – Phải trả nhân viên quản lý: Tiền lương 5.300. 5. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định. 6. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần cho thi công: 6.000. 7. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ thi công: 10.000. 2 8. Chi bằng tiền mặt cho lao động tạm thời phục vụ thi công: 3.450. 9. Phế liệu thu hồi từ xây dựng cơ bản thu bằng tiền mặt: 500. 10. Nhập kho vật liệu chính không dùng hết: 15.000. 11. Công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thiện bàn trả theo giá thực tiễn. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu: 1. Tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tự làm. 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh phản ánh vào sơ đồ tài khoản. Bài Tập 3: Tình hình xây dựng cơ bản ở một Doanh nghiệp như sau (1.000đ): I. Số dư đầu kỳ tài khoản 241 (2412): 329.000 trong đó: – 2412 (Công trình X): 112.000. – 2412 (Công trình X): 108.000. – 2412 (Công trình Z): 109.000. II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. 1. Tập hợp ngân sách liên quan đến việc xây dựng. a) Ngân sách thiết bị xây dựng cơ bản. – Xuất kho thiết bị giao cho phòng ban XDCB 266.000, trong đó dùng cho công trình X : 56.000, công trình Y: 210.000. Mua thiết bị của Doanh nghiệp L chuyển đến tận chân công trình bàn trả cho phòng ban XDCB để dùng cho công trình X theo giá thanh toán 220.000 ( trong đó thuế GTGT 20.000). b) Tiền lương phải trả cho công nhân lực trình X 24.000, công trình Y: 86.000. c) Trích kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định. d) Khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình X: 5.000, công trình Y: 12.000. e) Ngân sách điện mua ngoài trả bằng chuyển tiền ( cả thuế GTGT 10%) là 26.400 được dùng cho Công trình X 40%, công trình Y 60%. 2. Phòng ban xây dựng cơ bản bàn trả công trình Z cho Doanh nghiệp theo giá quyết toán được duyệt 109.000. Số thiết bị này được nhập kho. 3 3. Nhà cung cấp nhận thầu (Doanh nghiệp M) bàn trả cho Doanh nghiệp một thiết bị sản xuất lắp đặt xong tính theo tổng giá thanh toán 352.000 (trong đó thuế GTGT 32.000). Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ cho người nhận thầu bằng tiền vay lâu dài sau khoảng thời gian giữ lại 5% phí bảo hành. 4. Phòng ban xây dựng cơ bản tiến hành bàn trả cho Doanh nghiệp Công trình X theo giá thực tiễn và sử dụng cho sản xuất. Doanh nghiệp sử dụng cho nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để bù đắp. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết Bộ xây dựng cơ bản và Phòng ban sản xuất, kinh doanh cùng chung hệ thống sổ sách. 2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Bài Tập 4: Tài liệu tại Doanh nghiệp B có tiến hành công tác xây dựng cơ bản trong kỳ như sau (1.000đ). 1. Doanh nghiệp xuất kho thiết bị thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản ứng trước cho Ban quản lý dự án 466.000. Ban quản lý dự án đã kiểm nhận và sử dụng trực tiếp cho công trình X: 156.000, công trình Y: 310.000. 2. Doanh nghiệp dùng nguồn vốn kinh thu nhập mua thiết bị của Doanh nghiệp L theo giá thanh toán 220.000 (trong đó thuế GTGT 20.000). Số thiết bị này được Doanh nghiệp L chuyển đến tận chân công trình bàn trả cho Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án đã kiểm nhận và dùng trực tiếp cho xây dựng Công trình X. 3. Các ngân sách khác phát sinh tại phòng ban xây dựng cơ bản. – Tiền lương phải trả công nhân lực trình X: 24.000, công trình Y: 86.000. – Trích kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,BHTN theo tỷ lệ quy định. – Khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình X: 5.000, công trình Y: 12.000. – Ngân sách điện mua ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 26.400 ý dự án bàn trả công trình X và công trình Y cho Doanh nghiệp theo giá thành thực tiễn. Được biết Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn kinh doanh. Yêu cầu: 4 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên và sơ đồ tài khoản của Doanh nghiệp B. 2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sổ sách tại Ban quản lý dự án của Doanh nghiệp. Chương 3: Kế toán trong doanh nghiệp xây lắp Bài tập 1: Tại phòng kế toán của doanh nghiệp xây lắp vận dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho thống kê thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kì có các tài liệu sau (Nhà cung cấp tính: 1.000d) A- Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ: Khoản mục Công trình A Công trình B Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân lực trực tiếp Ngân sách sử dụng máy thi công Ngân sách sản xuất chung 40.000 12.000 8.000 10.000 44.000 15.000 9.000 12.000 Cộng 70.000 80.000 B- Trong kì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Mua nguyên vật liệu xây dựng hóa đơn GTGT: Trị giá vật liệu 175.000,thuế VAT 10% chưa thanh toán. Vật tư chuyển thẳng đến công trường xây dựng vào công trình A: 95.000,công trình B:80.000. 2. Vật liệu phụ xuất kho dùng vào xây dựng công trình A: 1.200, công trình B: 1.500; dùng cho máy thi công: 1.800,dùng cho quản lý thi công: 500. 3. Xuất kho công cụ dụng cụ (phân bổ một lần) dùng cho máy thi công trị giá 350, dùng cho thi công xây dựng 1.500. 4. Tiền lương phải trả công xây dựng công trình A: 50.000 , công trình B: 80.000 , cho công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công 15.000,cho nhân viên quản lí công trường 15.000. 5. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định. Biết rằng quỹ lương đóng BH của lao động trong danh sách của doanh nghiệp: công xây dựng công trình A: 20.000, công trình B: 30.000, cho công nhân điều khiển và phục vụ PC thi công 10.000,cho nhân viên quản lí công trường 15.000. 5 6. Trích khấu hao máy thi công 6.500, khấu hao TSCĐ phục vụ thi công và quản lí thi công 2.500. 7. Tiền điện nước phục vụ máy thi công chưa thuế phải trả 2.650, phục vụ thi công phải trả 1.865, thuế GTGT 10%. 8. Cuối tháng 2 công trình đã hoàn thiện bàn trả theo tiến độ plan: công trình A hoàn thiện 30%, công trình B 20%. (Kế toán lập hóa đơn giao cho nhà đầu tư). Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và tính giá thành sản phẩm A hoàn thiện. Bài tập 2: Tại 1 doanh nghiệp xây lắp hiện đang có 2 hạng mục công trình A và B, trong kỳ phát sinh các khoản ngân sách (ĐVT: 1.000 đồng): 1. Xuất kho vật liệu để xây dựng công trình A trị giá 300.000, công trình B 400.500, sử dụng cho đội máy thi công 22.600, quản lý doanh nghiệp 10.500. 2. Tính lương và các khoản phải trả công nhân xây dựng công trình A: 180.000 (trong đó công nhân trong danh sách 50.000, công nhân mùa vụ 130.000), công trình B: 120.000 (trong đó công nhân trong danh sách 30.000, công nhân mùa vụ 90.000), công nhân điều khiển máy thi công 15.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 25.000. 3. Tính trích các khoản bảo hiểm theo quy định.(Biết rằng quỹ lương đóng bảo hiểm của công nhân trong danh sách công trình A 40.000,công trình B 20.000, công nhân điều khiển máy thi công 10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000). 4. Vật liệu mua ngoài chuyển thẳng đến công trường để sử dụng, theo hóa đơn GTGT trị giá vật liệu 267.800, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán. Biết giá trị vật liệu sử dụng cho công trình A: 97.800, công trình B: 170.000. Ngân sách vận tải vật liệu bằng tiền tạm ứng 2.500. 5. Trích khấu hao máy thi công 10.600, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 15.840. 6. Ngân sách bằng tiền mặt dùng cho công trình A: 71.500, Công trình B: 41.500, máy thi công: 1970, quản lý doanh nghiệp: 4.800. 7. Chi tiền mặt mua đồ dùng bảo lãnh lao động theo giá mua bao gồm cả thuế GTGT 6 10% là 6.600 trong đó phục vụ cho cho công trình A: 4.400, Công trình B là 2.200. 8. Đến cuối kì công trình A đã hoàn thiện 1 phần và được bàn trả theo tiến độ plan, biết tổng ngân sách theo dự toán là 950.000, thuế GTGT 10%. Tổng giá giao thầu chưa có thuế 1.300.000, thuế GTGT 10%.Tiến độ plan là 60% .Nhà cung cấp nhà đầu tư đã thanh toán 75% giá trị công trình A và thuế GTGT (10%) qua tài khoản TGNH của doanh nghiệp ( đã có báo có). 9. Công trình B chưa hoàn thiện bàn trả theo khối lượng thực hiện được khách hàng xác nhận với thu nhập chưa thuế là 760.000, thuế GTGT 10 %. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác nhận kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ. Biết rằng: 1. Trong kỳ máy thi công hoạt động 120 ca, trong đó dùng cho CTA: 80 ca, CTB: 40 ca. 2. Đội máy thi công không tổ chức hạch toán riêng. 3. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thống kê thường xuyên. 4. Ngân sách thuế thu nhập doanh nghiệp 25% lợi nhuận trước thuế. Bài Tập 3: Tại doanh nghiệp xây lắp có nhận thầu 1 công trình gồm 3 hạng mục, giá giao thầu chưa thuế theo dự toán các hạng mục như sau(đvt:1.000đ): Hạng mục 1: 1.290.000, hạng mục 2: 2.154.000, hạng mục 3: 976.000, thuế GTGT 10%. Trong kỳ có các tài liệu sau: 1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ: 592.500. 2. Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng trực tiếp, hạng mục1: 145.000 (trong đó công nhân trong danh sách 50.000, công nhân thời vụ 95.000), hạng mục 2: 221.000 (trong đó công nhân trong danh sách 80.000, công nhân thời vụ 141.000), hạng mục 3: 90.000(trong đó công nhân trong danh sách 30.000, công nhân thời vụ 60.000). Nhân viên quản lý đội thi công 30.000. 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định. 7 4. Nhận trước bằng tiền gửi ngân hàng do nhà đầu tư trả theo hợp đồng xây dựng 214.000. 5. Các ngân sách khác như: – Chi trả tiền thuê nhân lực bên ngoài: 114.000 bằng tiền mặt để dọn mặt bằng thi công cho hạng mục 2. – Khấu hao TSCĐ được phép trích trong kỳ: 15.882 – Ngân sách dịch vụ mua ngoài sử dụng cho thi công đã trả bằng tiền gửi ngân hàng: + Tiền điện: Giá chưa có thuế: 17.200, thuế GTGT 10% + Tiền nước: Giá chưa có thuế: 6.540, thuế GTGT 10% 6. Ngân sách của phòng ban máy thi công có tổ chức hạch toán riêng như sau: – Ngân sách nhiên liệu, xăng dầu xuất kho: 31.000. – Tiền lương phải trả nhân viên trực tiếp: 10.000, nhân viên quản lý phòng ban thi công thuộc máy 5.000. – BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. – Khấu hao máy móc: 4.000. – Ngân sách khác bằng tiền mặt: 3.000 Trong kỳ chỉ phục vụ thi công 3 hạng mục trên, hạng mục 1: 120 giờ máy, hạng mục 2: 60 giờ máy, hạng mục 3: 20 giờ máy. 7. Cuối kỳ hoàn thiện bàn trả cả 3 công trình cho nhà cung cấp nhà đầu tư và nhận số vốn còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên 2. Tính giá thành các hạng mục xây dựng, biết rằng: – Vật liệu không dùng hết nhập lại kho của hạng mục1: 10.420. Biết ngân sách định mức vật liệu xây dựng cho các hạng mục như sau: Hạng mục 1: 120.000, hạng mục 2: 250.000, hạng mục 3: 130.000. – Phân bổ ngân sách sản xuất chung và ngân sách máy thi công theo số giờ máy phục vụ cho từng hạng mục. 8 – Nhà cung cấp tính thuế GTGT theo phương pháp thống kê khấu trừ và vận dụng phương pháp thường xuyên. Bài Tập 4: Doanh nghiệp xây lắp M trong kỳ nhận thầu xây dựng cho Doanh nghiệp Q một khu nhà làm văn phòng theo giá nhận thầu chưa có thuế GTGT là 760.000.000đ, thuế GTGT 76.000.000đ. Các nghiệp vụ phát sinh như sau (1.000đ): 1. Mua vật liệu của Doanh nghiệp vật tư P theo giá thanh toán 440.000, trong đó thuế GTGT 40.000. Doanh nghiệp P đã chuyển vật liệu bàn trả đầy đủ tại chân công trình. 2. Doanh nghiệp Q ứng trước cho Doanh nghiệp M bằng chuyển tiền 440.000. Số vốn này được Doanh nghiệp M dùng thanh toán tiền mua vật liệu cho Doanh nghiệp P. Hoa hồng thanh toán được hưởng 1% đã được Doanh nghiệp P trả bằng tiền mặt. 3. Chi tiền mặt trả tiền thuê nhân lực bên ngoài thu dọn mặt bằng, chuẩn bị thi công 4.000. 4. Tính ra tổng số vốn lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp 120.000 (trong đó công nhân trong danh sách 40.000; lao động thuê ngoài 80.000); lương nhân viên quản lý đội xây lắp 15.000; lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000. 5. Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp xây lắp 10.000; NV quản lý đội 2.000. 6. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định. 7. Ngân sách sử dụng máy thi công mua ngoài phải trả doanh nghiệp B bao gồm cả thuế GTGT 10% là 29.700. 8. Khấu hao tài sản cố định của đội xây lắp 5.000; tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp 3.000. 9. Ngân sách điện đã trả bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000. Trong số đó phục vụ thi công công trình là 25.300; phục vụ quản lý doanh nghiệp 7.700. 10. Trong quá trình thi công, do yêu cầu của nhà cung cấp nhà đầu tư (Doanh nghiệp Q), Doanh nghiệp M phải phá đi, làm lại một số hạng mục. Thiết hại do phá đi, làm lại gồm: + Ngân sách vật liệu (xuất kho): 15.000. + Ngân sách tháo dỡ bằng tiền mặt: 2.000. Phế liệu thu hồi (bán thu bằng tiền mặt): 3.000 9 Sau thời điểm trừ phần thu hồi, số thiệt hại thực Doanh nghiệp Q chấp thuận thanh toán toàn bộ. 11. Tiến hành bàn trả công trình cho nhà đầu tư. Sau thời điểm giữ lại tiền bảo hành 1 năm (5% giá trị công trình). Còn lại Doanh nghiệp Q đã trả bằng chuyển tiền. Yêu cầu: 1. Xác nhận kết quả hoạt động của Doanh nghiệp M. 2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 3. Lập thẻ tính giá thành toàn bộ công trình và ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung biết toàn bộ ngân sách quản lý doanh nghiệp được tính hết vào giá thành công trình. 4. Lập giải trình kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Bài Tập 5: Đội xây lắp số 3 thuộc Doanh nghiệp xây dựng M tiến hành thi công nhà văn hoá cho tỉnh A gồm 3 hạng mục là hội trường, nhà truyền thống và hồ bơi. Được biết trong hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ plan và tổng thu nhập theo giá cố định ghi trong hợp đồng (chưa có thuế GTGT 10%) của từng hạng mục là (1.000 đồng): – Hội trường: 1.500.000; – Nhà truyền thống: 700.000; – Hồ bơi: 500.000. Các nghiệp vụ phát sinh tronh kỳ như sau: 1. Tổng hợp ngân sách vật liệu: – Xuất kho vật liệu dùng cho việc xây dựng hội trường 200.000; nhà truyền thống 170.00; bê bơi 60.000. – Mua của Doanh nghiệp vật tư Q chuyển đến tận chân công trình tính theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% sử dụng cho hội trường: 462.000; nhà truyền thống: 264.000 và hồ bơi: 154.000. 2. Tổng hợp ngân sách nhân lực: – Tiền lương chính phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường: 185.000; nhà truyền thống 72.000; hồ bơi 34.000. 10 […]… thực tiễn so với tổng khối lượng công việc nhận thầu của hội trường là 60%, nhà truyền thống là 40% và hồ bơi 70% Trên nền tảng đó, kế toán đã tiến hành ghi nhận thu nhập tương ứng với phần công việc đã hoàn thiện 6 Căn cứ vào hợp đồng xây dựng , kế toán lập hoá đơn thanh toán theo tiến độ plan gửi cho tỉnh A Các thông tin phản ánh trên hoá đơn GTGT như sau: – Tổng số vốn hàng: 1.350.000; trong đó,… nhân trực tiếp xây dựng hội trường 15.000; nhà truyền thống 8.000; bê bơi: 6.000 – Tiền lương nhân viên quản lý đội: 25.000 – Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hội trường 1.800; nhà truyền thống 3.000; hồ bơi: 2.000; nhân viên quản lý đội 1.200 – Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, , BHTN theo tỷ lệ quy định 3 Trích khấu hao tài sản cố định của đội xây lắp số 3:… hội trường: 750.000, nhà truyền thống: 350.000 và hồ bơi: 250.000; – Thuế suất GTGT: 10%; – Tiền thuế GTGT: 135.000; – Tổng cộng tiền thanh toán: 1.485.000 7 Chi trả tiền nhân lực thuê ngoài phục vụ thi công: 8.900 8 Chi trả 80% tiền lương, các khoản khác thanh toán 100% cho công nhân viên các phòng ban bằng tiền mặt 9 Ngân sách máy thi công do đội máy thi công của Doanh nghiệp phục vụ, tổng số 120.000, được… đó phục vụ thi công hội trường 4.000 giờ, nhà truyền thống 2.800 giờ và hồ bơi 1.200 giờ 11 10 Phân bổ ngân sách sản xuất chung cho các hạng mục theo tỷ lệ với ngân sách vật liệu trực tiếp Yêu cầu: 1 Lập bảng tính với giá thành sản xuất thực tiễn từng hạng mục công trình theo khoản mục 2 Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản (Biết rằng: doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công tách biệt . BÀI TẬP: KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Chương 2: Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Bài Tập 1: Có tình hình XDCB tại doanh nghiệp nhà đầu tư. TK241. 3) Trường hợp kế toán XDCB có mở sổ sách riêng thì việc ghi chép được tiến hành như vậy nào? Bài Tập 2: Doanh nghiệp E có tổ chức phòng ban xây dựng cơ bản, hạch toán cùng hệ thống sổ sách. Trong kỳ,. xây dựng cơ bản tự làm. 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh phản ánh vào sơ đồ tài khoản. Bài Tập 3: Tình hình xây dựng cơ bản ở một Doanh nghiệp như sau (1.000đ): I. Số dư đầu kỳ tài khoản 241

Xem Thêm :   Chỉ số UX: Hướng dẫn chọn chỉ số trải nghiệm người dùng

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Tạm biệt doraemon tập đặc biệt, doraemon (tập đặc biệt)

Related Articles

Back to top button