Giáo Dục

Toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

3.8/5 – (9 bình chọn)

Bài tập bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

1. Phương pháp

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

2. Bài tập

Bài 1.Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 145dag = ? g

b) 43 tấn 76 yến = ? kg

c) 56kg 72hg = ?g

d) 68000kg = ? tạ

3. Bài giải

Bài 1:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:

a) 145dag = 145 x 10 = 1450g

Vậy 145dag = 1450g

b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg

76 yến = 76 x 10 = 760kg

43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg

Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg

c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g

72hg = 72 x 100 = 7200g

56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g

Vậy 56kg 72hg = 63200g

d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ

Vậy 68000kg = 680 tạ

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

1. Phương pháp:

Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

2. Bài tập

Bài 1.Tính các giá trị sau:

a) 57 kg + 56 g

b) 275 tấn 849 tạ

c) 73 kg x 8

d) 9357 g : 3

Bài 2.Tính các giá trị sau:

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

b) 500kg 700dag 77777 g

c) 700hg 50g x 8

d) 35 tấn 5 tạ : 4

3. Bài giải

Bài 1

a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g

57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g

b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ

275 tấn 849 tạ = 2750 849 = 1901 tạ

c) 73kg x 8 = 584kg

d) 9357g : 3 = 3119g

Bài 2

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg

7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg

b) 500kg 700dag 77777 g

Đổi:

500kg = 500 x 1000 = 500000g

700dag = 700 x 10 = 7000g

500kg 700dag 77777 g = 500000 + 7000 77777 = 429223g

c) 700hg 50g x 8

Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g

Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g

Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g

d) 35 tấn 5 tạ : 4

Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ

35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

1. Phương pháp:

Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

2. Bài tập

Bài 1: So sánh

a) 4300g 43hg

b) 4357 kg 5000 g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến . 4370kg

d) 512kg 700dag 3 tạ 75kg

3. Bài giải

Bài 1:

a) 4300g 43hg

Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg

Vậy 4300g = 43hg

b) 4357kg 5000g

Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg

Vậy 4357kg > 5000g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến . 4370kg

Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg

Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg

d) 512kg 700dag 3 tạ 75kg

512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg

3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg

Dạng 4: Toán có lời văn

1. Phương pháp

Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài

Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)

Kiểm tra và kết luận

2. Bài tập

Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

3. Bài giải

Bài 1

Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g

Bài 2.

Đổi 340hg = 34kg

41000g = 41kg

Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)

Vậy cả 3 nặng 107kg

Bài tập tự luyện bảng đơn vị đo khối lượng

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 1kg = ?hg

b) 23hg 7dag = ?g

c) 51 yến 73kg = ?kg

d) 7000kg 10 tạ = ? tấn

Bài 2. Tính

a) 516 kg + 234 kg

b) 948 g 284 g

c) 57hg x 14

d) 96 tấn : 3

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg 380dag

b) 573kg 5730hg

c) 3 tấn 150kg 3150hg

d) 67 tạ 50 yến 8395kg

Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?

Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án tham khảo

Bài 1.

a) 1kg = 10hg

b) 23hg 7dag = 2370g

c) 51 yến 73kg = 583kg

d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn

Bài 2.

a) 516kg + 234kg = 750kg

b) 948g 284g = 664g

c) 57hg x 14 = 798hg

d) 96 tấn : 3 = 32 tấn

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg > 380dag

b) 573kg = 5730hg

c) 3 tấn 150kg < 3150hg

d) 67 tạ 50 yến < 8395kg

Bài 4.

Đáp số: 14kg

Bài 5.

Đáp số: 8800g

Bài tập về đại lượng và đo đại lượng Toán lớp 4

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:

313. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 3 tạ = yến 2 yến 8kg = . kg

40 yến = tạ 5 tạ 35kg = ..kg

5 tấn = tạ 8000kg =. tấn

120 tạ = tấn 4 tấn 45kg = .kg

b) 3 giờ = phút 3 giờ 45 phút = .. phút

360 giây = phút 1/4 giờ = phút

10 thế kỉ =.. năm 6000 năm = thế kỉ

c) 800cm = dm 7 m2 68dm2 = dm2

2 000 OOOm2= km2 4 km2 400m2 = m2

314.

Viết dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:

a) 3 tấn 25 tạ ; 5 tấn 45 kg 5045 kg

b) 1/2 giờ 45 phút ; 3/4 phút 30 giây

c) 50 m2 40dm2 5004 dm2 ; 100 cm2 1/100 m2

ĐÁP ÁN:

313.

a) 3 tạ = 30 yến 2 yến 8kg = 28 kg

40 yến = 4 tạ 5 tạ 35kg =535 kg

5 tấn = 50 tạ 8000kg =.8 tấn

120 tạ = 12 tấn 4 tấn 45kg = 4045 kg

b) 3 giờ = 180 phút 3 giờ 45 phút =225 phút

360 giây = 6 phút 1/4 giờ = 15 phút

10 thế kỉ = 100 năm 6000 năm = 60 thế kỉ

c) 800cm = 80 dm 7 m2 68dm2 =768 m2

2 000 OOOm2=2 km2 4 km2 400m2 = 4000400 m2

314.

a) 3 tấn > 25 tạ ; 5 tấn 45 kg .=.. 5045 kg

b) 1/2 giờ < 45 phút ; 3/4 phút .>.. 30 giây

c) 50 m2 40dm2 > 5004 dm2 ; 100 cm2 ..=.1/100 m2

Bài tập phần bảng đơn vị đo khối lượng Giây, thế kỉ Toán lớp 4

Câu hỏi và bài tập

32.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 1kg = g b) 15 tấn = tạ

4kg = g 2 tạ = kg

1000g = kg 400 tạ = tấn

2000g = kg 300 kg = tạ

c) 3 tấn 5 tạ = tạ d) 2kg 15 kg = g

4 tạ 5kg = kg 1kg 1g = . g

2 tấn 50kg = kg 5kg 5g = .g

33.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 6 tấn 6kg = ?

A. 66 kg

B. 6600kg

C. 6060kg

D. 6006kg34.Điền dấu ( > < = ) thích hợp:a) 1 tạ 11 kg 10 yến 1 kg

b) 2 tạ 2kg 220 kg

c) 4kg 3dag 43 hg

d) 8 tấn 80kg 80 tạ 8 yến35.Sắp xếp các số đo khối lượng : 1kg 512g; 1kg 5hg ; 1kg 51 dag; 10hg 50gtheo thứ tự từ bé đến lớn36.

Sắp xếp các đơn vị đo thời gian : năm, tháng, thế kỉ, ngày, phút, giây, giờ, tuần lễ theo thứ tự từ bé đến lớn.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

3 phút = giây 1/4 phút = giây 2 thế kỉ = năm

1 giờ = giây 1 phút 30 giây = giây 1000 năm = thế kỉ

nửa giờ = phút 2 giờ = . giây nửa thế kỉ = năm37.

38.

Dưới đây ghi lại thời gian bốn người đến dự cuộc họp. Giờ họp đúng vào lúc 7 giờ 30 phút.

Khoanh vào chữ đặt trước thời gian người đến họp chậm nhất :

7 giờ 35 phút B. 8 giờ kém 20 phút

Xem thêm :  Ông già và biển cả (đinh tị)

7 giờ 30 phút D. 8 giờ kém 25 phút

39.

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người :

MinhAnHùngViệt13 phút15700 giây12 phút 45 giây

a)Ai chạy nhanh nhất ? Ai chạy chậm nhất ?

b) Sắp xếp tên các vận động viên theo thứ tự từ người chạy chậm đến người chạy nhanh hơn.40.

a) 115 tạ + 256 tạ b) (3kg + 7kg) x 2

4152g 876g (114 tạ-49 tạ) : 5

4 tấn x 3 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ

2565kg : 5 4kg 500g 2kg 500g

c) 30 phút 15 phút 3 giờ x 2

12 giây + 45 giây 69 giờ : 3

Hướng dẫn:

32.

a) 1 kg = 10OOg b) 15 tấn = 150 tạ

4kg =4000g 2 tạ = 200kg

10OOg = 1kg 400 tạ = 40 tấn

2000g = 2kg 300kg = 3 tạ

c)3 tấn 5 tạ = 35 tạ d) 2kg 150g = 2150g

tạ 5kg = 405kg 1kg10g = 1010g

tấn 50kg = 2050kg 5kg 5g = 5005g

33. D

34.

35.

HD : 1kg 512g = 1512g ; 1kg 5hg = 1500g ;

1kg 51dag = 151 Og ; 10hg 50g = 1050g.

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 1050 ; 1500 ; 1510 ; 1512.

Từ đó sắp xếp các số đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn :

10hg 50g ; 1kg 5hg ; 1kg 51dag ; 1 kg 512g.

36.

a) Giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm, thế kỉ.

b) 3 phút = 180 giây ; 1/4 phút = 15 giây ; 2 thế kỉ= 200 năm

1giờ = 3600 giây ; 1 phút 30 giây = 90 giây ; 1000 năm = 10 thế kỉ ;

nửa giờ = 30 phút ; 2 giờ = 7200 giây ; nửa thế kỉ = 50 năm.

37.

Chẳng hạn : Năm 1010 thuộc thế kỉ XI ; ; năm 1945 thuộc thế kỉ XX ;

38.

B. 8 giờ kém 20 phút (tức là 7 giờ 40 phút). Người đó đến chậm 10 phút.

39.

HD : a) 13 phút = 780 giây ; giờ = 12 phút = 720 giây ;

12 phút 45 giây = 765 giây.

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 700 ; 720 ; 765 ; 780.

Từ đó kết luận : Hùng chạy nhanh nhất (700 giây) ; Minh chạy chậm nhất (780 giây).

b) Sắp xếp tên theo thứ tự từ người chạy chậm đến người chạy nhanh hơn :

Minh ; Việt ; An ; Hùng

(780 giây) (765 giây) (720 giây) (700 giây)

40.

a) 115 tạ + 256 tạ = 371 tạ b) (3kg + 7kg)x 2 = 10kgx 2 = 20kg

4152g 876g = 3276g (114 tạ 49 tạ): 5 = 65 tạ : 5 = 13 tạ

tấn x 3 = 12 tấn 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ = 5 tấn 8 tạ

2565kg : 5 = 513kg 4kg 500g 2kg 500g = 2kg

c) 30 phút 15 phút = 15 phút

12 giây + 45 giây = 57 giây

3 giờ x 2 = 6 giờ

69 giờ : 3 = 23 giờ

Hệ thống kiến thức toán lớp 4 ôn tâp về đại lượng

1. Hệ thống kiến thức ôn tập về đại lượng

1.1. Ôn tập về đại lượng đo độ dài

Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo độ dài đều kém1/10lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.

1.2. Ôn tập về đại lượng đo khối lượng

  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
  • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.
  • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều kém1/10lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.

1.3. Ôn tập về đại lượng đo thời gian

Chú ý:

  • 1 năm = 365 ngày
  • 1 năm nhuận = 366 ngày
  • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có: 31 ngày.
  • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có: 30 ngày.
  • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

2. Các dạng bài tập toán lớp 4ôn tập về đại lượng

2.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo đại lượng

2.1.1. Phương pháp chung

  • Sử dụng bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng thời gian
  • Hai đơn vị đo độ dài, khối lượng liền nhau hơn kém nhau 10 đơn vị

2.1.2. Bài tập

Bài 1: Đổi các đơn vị đo đại lượng sau

a) 4 năm = tháng

b) 48 tháng = năm

c) 3giờ = phút

d) 200 năm = thế kỷ

g) 8m 4dm = dm

h) 8 tạ 7 yến = kg

2.1.3. Bài giải

Bài 1:

a) 4 năm = 4 x 12 tháng = 48 tháng

b) 48 tháng = 48 : 12 = 4năm

c) 3giờ = 3 x 60= 180 phút

d) 200 năm = 200 : 100 = 2 thế kỷ

g) 8m 4dm = 8 x 10 + 4 = 84dm

h) 8 tạ 7 yến = 8 x 100 + 7 x 10 = 800 + 70 = 870kg

2.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo đại lượng

2.2.1. Phương pháp chung

  • Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các đại lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo đại lượng vào kết quả.

2.2.2. Bài tập

Bài 1:Tính các đại lượng sau:

a) 72hm 5m + 72m = ?m

b) 157 phút + 4giờ = ? phút

c) 15 năm 126 tháng = ? tháng

d) 5 tấn 7kg x 20 kg = ? kg

Bài 2:Một con gà nặng 3700g, một túi thịt nặng 350g và một bó rau nặng 700g. Hỏi gà, thịt và rau nặng bao nhiêu gam?

2.2.3. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện phép tính theo quy tắc của các đơn vị đo đại lượng ta có:

a) 72hm 5m + 72m = 72 x 100 + 5 + 72 = 7200 + 5 + 72 = 7277m

b) 157 phút + 4 giờ = 157 + 4 x 60 = 157 + 240 = 397phút

c) 15 năm 126 tháng = 15 x 12 126 = 180 126 = 54 tháng

d) 5 tấn 7kg x 20 kg = (5 x 1000 + 7) x 20 = 5007 x 20 = 100140kg

Bài 2:

Tổng khối lượng của gà, thịt và rau nặng số gam là:

3700 + 350 + 700 = 4750 (g)

Vậy gà, thịt và rau nặng 4750g.

2.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo đại lượng

2.3.1. Phương pháp chung

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

2.3.2. Bài tập

Bài 1: So sánh các đại lượng sau:

a) 3kg 50g 3050g

b) 4h 36 phút 5425 giây

c) 8km 7dam 2484 m

d) 3 năm 48 tháng

Bài 2.Một bao gạo nặng 52kg, một con lợn nặng 52 yến. Hỏi bao gạo hay con lợn nặng hơn?

2.3.3. Bài giải

Bài 1:

a) 3kg 50g 3050g

Đổi 3kg 50g = 3 x 1000 + 50 = 3050g

Vậy 3kg 50g = 3050g

b) 4h 36 phút 5425 giây

Đổi 4h 36 phút = 4 x 60 x 60 + 36 x 60 = 16560 giây

Vậy 4h 36 phút > 5425 giây

c) 8km 7dam 2484m

Đổi 8km 7dam = 8 x 1000 + 7 x 10 = 8000 + 70 = 8070m

Vậy 8km 7dam > 2484 m

d) 3 năm 48 tháng

Đổi 48 tháng = 48 : 12 = 4năm

Vậy 3năm < 48 tháng

Bài 2:

Đổi 52 yến = 52 x 10 = 520kg

52kg < 520kg

Vậy con lợn nặng hơn bao gạo.

GIA SƯ TOÁN BẰNG TIẾNG ANH

3. Bài tập toán lớp 4 ôn tập về đại lượng

3.1. Bài tập

Bài 1.Đổi đơn vị đo khối lượng sau:

Khối lượng24 tấn 6 tạ127 yến 29kg52kg 220hg26 tạ 34 yến 90kgĐổi= ? kg= ? hg= ? dag= ? yến

Bài 2. Đổi đơn vị đo thời gian sau:

Thời gian2 thế kỷ26 năm 7 tháng392 ngày3h 45 phút3420 giâyĐổi= ? năm= ? tháng= ? tuần=? giây= ? phút

Bài 3.Đổi đơn vị độ dài sau:

Độ dài50000m360 dam 50dm120m5dm500mm10m100dm1000cmĐổi= ? km= ? m= ? cm= ? dm= ? mm

Bài 4:Thực hiện các phép tính các đại lượng sau

a) 82hm 725m + 25dam 127m

b) 640kg 65g x 3 + 17 yến 2tấn

c) 9h 45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút

d) 2 thế kỷ + 21 năm 1488 tháng : 4

Bài 5:So sánh giá trị của các đại lượng sau:

a) 875m 46hm

b) 12km 750dam 12750m

c) 3 năm 18 tháng 60 tháng

d) 7 tấn 6 tạ 54 yến 28470 kg

Bài 6:Một tuần có 7 ngày, hỏi:

a) 10 tuần thì có bao nhiêu ngày?

b) 623 ngày thì có bao nhiêu tuần?

Bài 7:Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Hỏi 30 lần thì chở được bao nhiêu kgcam?

3.2. Bài giải

Bài 1:

Khối lượng24 tấn 6 tạ127 yến 29kg52kg 220hg26 tạ 34 yến 90kgĐổi= 24600kg= 12990hg= 7400 dag= 303 yến

  • 24 tấn 6 tạ = 24 x 1000 + 6 x 100 = 24000 + 600 = 24600kg
  • 127 yến 29kg = 127 x 100 + 29 x 10 = 12700 + 290 = 12990hg
  • 52kg 220hg = 52 x 100 + 220 x 10 = 5200 + 2200 = 7400 dag
  • 26 tạ 34 yến 90kg = 26 x 10 + 34 + 90 : 10 = 260 + 34 + 9 = 303 yến

Bài 2:

Thời gian2thế kỷ26 năm 7 tháng392 ngày3h 45 phút3420 giâyĐổi= 250 năm= 319 tháng= 56 tuần= 13500 giây= 57 phút

  • 2thế kỷ = 2 x 100 = 200năm
  • 26 năm 7 tháng = 26 x 12 + 7 = 312 + 7 = 319 tháng
  • 392 ngày = 392 : 7 = 56 tuần
  • 3h 45 phút = 3 x 60 x 60 + 45 x 60 = 10800 + 2700 = 13500 giây
  • 3420 giây = 3420 : 60 = 57 phút

Bài 3:

Độ dài50000m360 dam 50dm120m5dm500mm10m100dm1000cmĐổi= 50 km= 3605 m= 12050 cm= 5 dm= 30000 mm

  • 50000m = 50000 : 1000 = 50km
  • 360dam 50dm = 360 x 10 + 50 : 10 = 3600 + 5 = 3605m
  • 120m5dm = 120 x 100 + 5 x 10 = 12000 + 50 = 12050cm
  • 500mm = 500 : 100 = 5dm
  • 10m100dm1000cm = 10 x 1000 + 100 x 100 + 1000 x 10 = 10000 + 10000 + 10000 = 30000mm

Bài 4:

a) 82hm 725m + 25dam 127m = 9048m

Ta có : 82hm 725m = 82 x 100 + 725 = 8925m

25dam = 25 x 10 = 250m

Nên 82hm 725m + 25dam 127m = 8925 + 250 127 = 9048m

b) 640kg 65g x 3 + 17 yến 2tấn = ?

Đổi:

640kg 65g = 640 x 1000 + 65 = 640000 + 65 = 640065g x 3 = 1920195g

17 yến = 17 x 100000 = 1700000g

2tấn = 2000000g

Ta có: 640kg 65g x 3 + 17 yến 7.2 tấn = 1920195 + 1700000 2000000 = 1620195g

c) 9h 45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút

Đổi:

9h 45 phút 30 giây = 9 x 60 x 60 + 45 x 60 + 30 = 32400 + 2700 + 30 = 35130 giây

46 phút = 46 x 60 = 2760 giây

Ta có: 9h 45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút = 35130 + 3900 + 2760 = 41790 giây

d) 2 thế kỷ + 21 năm 1488 tháng : 4

Đổi:

2 thế kỷ = 2 x 100 = 200 năm

1488 tháng = 1488 : 12 = 124 năm

Ta có: 2 thế kỷ + 21 năm 1488 tháng : 4 = 200 + 21 124 : 4 = 221 31 = 190 năm

Bài 5:

a) 875m 46hm

Đổi 46hm = 46 x 100 = 460hm

Vậy 875m < 46hm

b) 12km 750dam 12750m

Đổi 12km 750dam = 12 x 1000 + 750 x 10 = 12000 + 7500 = 19500m

Vậy 12km 750dam > 12750m

c) 3 năm 18 tháng 60 tháng

Đổi 3 năm 18 tháng = 3 x 12 + 18 = 36 + 18 = 54 tháng

Vậy 3 năm 18 tháng < 60 tháng

d) 7 tấn 6 tạ 54 yến 28470 kg

Đổi: 7 tấn 6 tạ 54 yến = 7 x 1000 + 6 x 100 + 54 x 10 = 7000 + 600 + 540 = 8140 kg

Vậy 7 tấn 6 tạ 54 yến < 28470 kg

Bài 6:

a) Một tuần có 7 ngày nên 10 tuần có số ngày là:

7 x 10 = 70 ngày

b) Một tuần có 7 ngày nên 623 ngày ứng với số tuần là:

623 : 7 = 89 tuần

Bài 7:

Một lần chở được 516kg cam nên 30 lần chở được số kg cam là:

516 x 30 = 15480 (kg cam)

Đổi 15480kg

Vậy 30 lần xe chở được tất cả là 15480 kg cam

GIA SƯ TOÁN BẰNG TIẾNG ANH

4. Bài tập tự luyện

4.1. Bài tập

Bài 1:Đổi các đơn vị đo đại lượng sau:

a) 248m 105cm = cm

b) 6km 424m = m

c) 72 tấn 34 tạ =. tạ

d) 5 tấn 302 yến 100kg =. yến

g) 27 tuần 9 ngày = . ngày

h) 12288 giờ = . ngày

Bài 2:Tính thời gian Minh thực hiện các hoạt động buổi sáng?

Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút tập thể dục và vệ sinh đến 6 giờ 35 phút. Sau đó đi bộ đến trường là lúc 7 giờ

a) Hỏi thời gian Minh tập thể dục và vệ sinh là bao lâu?

b) Thời gian Minh đi bộ tới trường mất bao nhiêu phút?

Bài 3:Trong các khoảng thời gian sau khoảng thời gian nào là lớn nhất?

A: 7 năm

B: 72 tháng

C:1/10thế kỷ

4.2. Đáp án tham khảo

Bài 1:

a) 24905cm

b) 6424m

c) 754 tạ

d) 812 yến

g) 198 ngày

h) 512 ngày

Bài 2:

a) 20 phút

b) 25 phút

Bài 3:C

Nội dung trọng tâm toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng

1.1. Khái niệm

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Chú ý: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

3.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

3.1.1. Phương pháp

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

3.1.2. Bài tập

Bài 1.Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 145dag = ? g

b) 43 tấn 76 yến = ? kg

c) 56kg 72hg = ?g

d) 68000kg = ? tạ

3.1.3. Bài giải

Bài 1:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:

a) 145dag = 145 x 10 = 1450g

Vậy 145dag = 1450g

b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg

76 yến = 76 x 10 = 760kg

43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg

Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg

c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g

72hg = 72 x 100 = 7200g

56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g

Vậy 56kg 72hg = 63200g

d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ

Vậy 68000kg = 680 tạ

3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

3.2.1 Phương pháp:

  • Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

3.2.2. Bài tập

Bài 1.Tính các giá trị sau:

a) 57 kg + 56 g

b) 275 tấn 849 tạ

c) 73 kg x 8

d) 9357 g : 3

Bài 2.Tính các giá trị sau:

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

b) 500kg 700dag 77777 g

c) 700hg 50g x 8

d) 35 tấn 5 tạ : 4

3.2.3. Bài giải

Bài 1

a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g

57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g

b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ

275 tấn 849 tạ = 2750 849 = 1901 tạ

c) 73kg x 8 = 584kg

d) 9357g : 3 = 3119g

Bài 2

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg

7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg

b) 500kg 700dag 77777 g

Đổi:

500kg = 500 x 1000 = 500000g

700dag = 700 x 10 = 7000g

500kg 700dag 77777 g = 500000 + 7000 77777 = 429223g

c) 700hg 50g x 8

Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g

Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g

Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g

d) 35 tấn 5 tạ : 4

Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ

35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ

3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

3.3.1. Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

3.3.2. Bài tập

Bài 1:So sánh

a) 4300g 43hg

b) 4357 kg 5000 g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến . 4370kg

d) 512kg 700dag 3 tạ 75kg

3.3.3. Bài giải

Bài 1:

a) 4300g 43hg

Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg

Vậy 4300g = 43hg

b) 4357kg 5000g

Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg

Vậy 4357kg >5000g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến . 4370kg

Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg

Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg

d) 512kg 700dag 3 tạ 75kg

512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg

3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg

3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.

3.4.1. Phương pháp.

  • Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài
  • Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)
  • Kiểm tra và kết luận

3.4.2. Bài tập

Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 2.Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

3.4.3. Bài giải

Bài 1

Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g

Bài 2.

Đổi 340hg = 34kg

41000g = 41kg

Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32+ 34+ 41 = 107 (kg)

Vậy cả 3 nặng 107kg

4. Bài tập tự luyện

4.1. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 1kg = ?hg

b) 23hg 7dag = ?g

c) 51 yến 73kg = ?kg

d) 7000kg 10 tạ = ? tấn

Bài 2. Tính

a) 516 kg + 234 kg

b) 948 g 284 g

c) 57hg x 14

d) 96 tấn : 3

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg 380dag

b) 573kg 5730hg

c) 3 tấn 150kg 3150hg

d) 67 tạ 50 yến 8395kg

Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?

Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

4.2. Đáp án tham khảo

Bài 1.

a) 1kg = 10hg

b) 23hg 7dag = 2370g

c) 51 yến 73kg = 583kg

d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn

Bài 2.

a) 516kg + 234kg = 750kg

b) 948g 284g = 664g

c) 57hg x 14 = 798hg

d) 96 tấn : 3 = 32 tấn

Bài 3.Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg > 380dag

b) 573kg = 5730hg

c) 3 tấn 150kg <3150hg

d) 67 tạ 50 yến < 8395kg

Bài 4.

Đáp số: 14kg

Bài 5.

Đáp số: 8800g

Giải bài tập trang 24 SGK toán 4

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRANG 24 TOÁN 4 GỒM PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1.Giải Bài 1 Trang 24 SGK Toán 4

Đề Bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1dag = .g 1 hg = .dag b)4 dag = g 3 kg = hg 2kg 300g = .g
10g =dag 10 dag =hg 8 hg = dag 7 kg = .g 2kg 30 g =.g

Phương Pháp Giải:

Đáp Án:

Các con xem lại bảng đơn vị đo khối lượng để đổi giữa các đơn vị rồi điền vào chỗ trống nhé:
a)1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b)4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 2 kg 300 g = (2 000 + 300) = 2 300 g
8 hg = 80 dag 7 kg = 7 000 g 2 kg 30 g = (2 000 + 30) = 2 030 g

2.Giải Bài 2 Trang 24 SGK Toán 4

Đề Bài:
Tính
380 g + 195 g 452 hg x 3
928 dag 274 dag 768 hg : 6

Phương Pháp Giải:
* Nhận xét: Các số trong biểu thức đều cùng đơn vị đo khối lượng.
* Cách làm: Thực hiện các phép tính cộng; trừ; nhân; chia như bình thường; sau kết quả cần lưu ý ghi đơn vị khối lượng đi kèm.

Đáp Án:
+) 380 g + 195 g +)928 dag 274 dag
Ta có: 380 + 195 = 575 Ta có: 928 274 = 654
Vậy 380 g + 195 g = 575 g Vậy 928 dag 274 dag = 654 dag
+) 452 hg x 3 +)768 hg : 6
Ta có: 452 x 3 = 1 356 Ta có: 768 : 6 = 128
Vậy 452 hg x 3 = 1 356 hg Vậy 768 hg : 6 = 128 hg

3.Giải Bài 3 Trang 24 SGK Toán 4

Đề Bài:
Điền dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.

5 dag .50 g 4 tạ 30 kg..4 tạ 3 kg
8 tấn ..8 100 kg 3 tấn 500 kg.3 500 kg

Phương Pháp Giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo khối lượng (chuyển về đơn vị đo nhỏ nhất theo đề bài đã cho)
So sánh như so sánh hai số thông thường.

Đáp Án:
+) 5 dag .50 g
Ta có 5 dag = 50 g, nên 5 dag = 50 g
+) 8 tấn ..8 100 kg
Ta có: 8 tấn = 8 000 kg, nên 8 tấn < 8= 100=>
+) 4 tạ 30 kg..4 tạ 3 kg
Ta có: 30 kg > 3 kg nên 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
+) 3 tấn 500 kg.3500 kg
Ta có: 3 tấn 500 kg = 3 500 kg, nên 3 tấn 500 kg = 3 500 kg.
Kết quả:

4.Giải Bài 4 Trang 24 SGK Toán 4

Đề Bài:
Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân năng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Phương Pháp Giải:
* Nhận xét:

Bài toán đã cho:
+ Có 4 gói bánh, cân nặng mỗi gói là 150 gam
+ Có 2 gói kẹo, cân nặng mỗi gói là 200 gam
Bài toán yêu cầu tìm: Tổng số cân nặng của bốn gói bánh và hai gói kẹo tính bằng đơn vị ki-lo-gam.
* Cách giải:
Bước 1: Tìm tổng số cân nặng của bốn gói bánh, bằng cách lấy số cân nặng của một gói nhân với 4.
Bước 2: Tìm tổng số cân nặng của hai gói kẹo, bằng cách lấy số cân nặng của một gói nhân với 2.
Bước 3: Tìm tổng số cân nặng của bốn gói bánh và hai gói kẹo, bằng cách cộng hai kết quả vừa tìm được phía trên lại với nhau.
Bước 4: Đổi đơn vị khối lượng từ gam vừa tìm được ra ki-lo-gam
Bước 5: Kết luận.

Đáp Án:
Tổng số cân của 4 gói bánh là:
150 g x 4 = 600 g.
Tổng số cân nặng của 2 gói kẹo là:
200 g x 2 = 400 g.
Tổng số cân nặng của bốn gói bánh và hai gói kẹo là:
600 g + 400 g = 1 000 g = 1 kg.
Đáp số: 1 kg

GIẢI TOÁN LỚP 4 BÀI 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

Bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1

  • Bài 2

  • Bài 3

  • Bài 4

  • Bài 1

  • Bài 2

  • Bài 3

  • Bài 4

Bài khác

Bài 1

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:

10g = 1 …..

3 tạ = 30 …

1000g = 1 …..

7 tấn = 7000 …..

10 tạ = 1 …..

2kg = 2000 …..

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :

Lời giải chi tiết:

a)

b)

10g = 1dag

3 tạ = 30 yến

1000g = 1kg

7 tấn = 7000kg

10 tạ = 1 tấn

2kg = 2000g

Bài 2

Tính :

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > kg là :

A. 95

B. 905

C. 950

D. 9005

Phương pháp giải:

Đổi 9 tạ 5kg = 905kg, sau đó đối chiếu với các đáp án để tìm kết quả đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có :9 tạ 5kg = 905kg.

Mà 905kg > 95kg.

Vậy sốthích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > kg là 95.

Chọn A.

Bài 4

Cô Mai có 2kg đường, cô đã dùng \(\displaystyle {1 \over 4}\)số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?

Phương pháp giải:

– Đổi : 2kg = 2000g.

– Tính số gam đường cô Mai đã dùng ta lấy số gam đường cô có nhân với \(\dfrac{1}{4}\).

– Tính số gam đường còn lại ta lấy số gam đường cô có trừ đi số gam đường cô đã dùng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cô Mai có : 2kg đường

Cô dùng :\(\displaystyle {1 \over 4}\)sốđường

Cô còn : g đường

Bài giải

Đổi 2kg = 2000g

Số gam đường cô Mai dùng để làm bánh là:

2000 : 4 = 500 (g)

Số gam đường cô Mai còn lại là:

2000 500 = 1500 (g)

Đáp số : 1500g.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Bài liên quan

  • Bài 20 : Giây, thế kỉ

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 VBT toán 4 bài 20 : Giây, thế kỉ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 21 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 VBT toán 4 bài 21 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 22 : Tìm số trung bình cộng

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 24 VBT toán 4 bài 22 : Tìm số trung bình cộng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 23 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 25 VBT toán 4 bài 23 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 24 : Biểu đồ

    Giải bài tập 1, 2 trang 26 VBT toán 4 bài 24 : Biểu đồ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 56 : Nhân một số với một tổng

  • Bài 55 : Mét vuông

  • Bài 54 : Đề-xi-mét vuông

  • Bài 66 : Chia một tổng cho một số

Quảng cáo

Báo lỗi – Góp ý

Video liên quan


Bảng đơn vị đo khối lượng – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương (DỄ HIỂU NHẤT)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button