Giáo Dục

Các công thức hóa học từ lớp 8 đến lớp 12 bạn cần phải nhớ

Khi bắt đầu bước vào năm học lớp 8 ở bậc phổ thông, bạn sẽ được làm quen với môn học mới chính là môn hóa học. Môn học này có tính ứng dụng cao và yêu cầu học sinh luôn phải tìm tòi, đào sâu suy nghĩ. Để có thể học tốt môn học này, các bạn cần nắm chắc các kiến thức về công thức hóa học . Ở bài viết dưới đây, Vieclam123.vn chia sẻ một số kiến thức về các công thức hóa học cần nhớ để các bạn tham khảo.

1. Công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học dùng để biểu diễn thông tin về các nguyên tố có trong hợp chất đồng thời dung để diễn tả về quá trình xảy ra phản ứng hóa học. Mỗi hợp chất lại có một công thức hóa riêng, diễn đạt những tính chất đặc thù riêng biệt.

Bên cạnh các công thức hóa học của các chất và hợp chất, còn có một số công thức được sử dụng để giải quyết một số bài toán hóa học như công thức tính nồng độ mol, công thức tính độ tan. Những công thức này được xây dựng trên cơ sở của các định nghĩa và tính chất hóa học của các chất, hợp chất.  Cùng với các kiến thức cơ sở như bảng hóa trị hay bảng nguyên tử khối hóa học, các công thức hóa học này sẽ song hành với các bạn trong suốt quá trình học hóa và là công cụ để các bạn có thể xử lý các bài toán hóa học một cách nhanh chóng nhất.

Trong các luận điểm dưới đây, tôi xin tập trung chủ yếu vào các phần công thức hóa học cố định được áp dụng trong các bài toán hóa. Đây có thể được coi là một công cụ đắc lực để các bạn có thể chinh phục được những bài toán hóa học hóc búa ở tất cả các cấp học.

Xem thêm: Dãy điện hóa của kim loại

2. Tổng hợp các công thức hóa học cần nhớ

2.1. Công thức hóa học lớp 8, lớp 9

Trong hai năm học lớp 8, lớp 9, là những năm đầu tiên làm quen với môn hóa học, các bạn sẽ được học sơ lược về cả hóa vô cơ và hóa hữu cơ. Hầu như, tất cả các công thức hóa học đơn giản đều được học trong giai đoạn này và sẽ theo bạn trong suốt cả quá trình học. Do vậy, các bạn cần phải nắm thật chắc những kiến thức nền tảng này.

Xem thêm :  Phân tích ai đã đặt tên cho dòng sông hay chọn lọc

Các công thức hóa lớp 8 và lớp 9 cần nhớ ở bậc trung học cơ sở chủ yếu là những công thức như : tính nồng đô mol, tính nồng độ phần trăm, thể tích dung môi, dung dịch. Nhìn chung, những công thức này không quá phức tạp, chỉ cần các bạn chú ý lưu tâm là có thể nhớ một cách dễ dàng.

Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây, để tìm hiểu chi tiết hơn về các công thức này.

Công thức hóa học cần nhớ bậc trung học cơ sở

2.1.1. Công thức tính số mol

Công thức: \(n=\frac{m}{M}\)

Trong đó:

  • n là số mol (mol)

  • m khối lượng (g)

  • M khối lượng mol (m/mol)

Ngoài ra còn rất nhiều công thức khác có thể tính được số mol của 1 chất.

Ví dụ 1: Tính số mol của 128g Cu ở điều kiện tiêu chuẩn.

Áp dụng công thức tính mol theo khối lượng ta có khối lượng Mol của đồng là 64 (g/mol) ta có: \(n=\frac{m}{M}=\frac{128}{64}=2 (mol)\)

Tương tự bạn có thể tính được số mol theo những dữ liệu khác mà đề bài cho như thể tích, nồng độ mol của chất qua công thức bảng ở trên.

Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}} 100% 

Trong đó:

  • C%: Nồng độ phần trăm

  • mct: Khối lượng chất tan

  • mdd: Khối lượng dung dịch

  • Mặt khác: mdd = mct + mdm ( mdm là khối lượng của dung môi)

Ví dụ: Hòa tan 50g muối vào 200g nước, tính nồng độ phần trăm của dung dịch.

Giải: Nước ở đây là dung môi nên ta có mdd= mct+mdm= 50+200 = 250g

ta có C%= (mct/mdd)*100%= (50/250)*100%= 20%

2.1.2. Công thức tính nồng độ mol

C_M = \frac{n_{ct}}{V_{dd}}

  • CM: Nồng độ mol

  • nct: Số mol chất tan

  • Vdd: Thể tích dung dịch

Ví dụ: Hòa tan 1,25 mol NaCl vào 5l nước.

Giải: CM=nct/Vdd= 1,25/5=0,25 (mol/l)

2.1.3. Công thức tính khối lượng

m=n*M

  • m: Khối lượng

  • n: Số mol

  • M: Khối lượng mol

Xem thêm :  Nhận diện 5 dạng biểu đồ trong môn địa lý

Ví dụ; tính khối lượng của 3,6 mol đồng biết khối lượng mon của Cu=64g

Giải: Khối lượng m=n*M = 3,6*64 =230,4(g)

2.2. Công thức hóa học lớp 10, lớp 11 và 12

Khi bắt đầu học cấp 3, các em sẽ được tìm hiểu sâu hơn về môn hóa học. Các bài toán hóa học đòi hỏi tư duy nhiều hơn rất nhiều so với chương trình học THCS. Lúc này, để học giỏi hóa các bạn cần phải học thêm rất nhiều các công thức nâng cao liên quan tới đồng đẳng, đồng phân, cách tính số hạt notron, electron, pronton trong hóa học.

Tôi xin gửi tới các bạn một số công thức hóa cơ bản ở bậc học THPT

2.2.1. Công thức tổng quát tính este đơn chức no, mạch hở: 

\(C_nH_{2n}O_2\)

 ( n>=2)

=> Số đồng phân CnH2nO2 = \(C_nH_{2n}O_2=2^{n-2}\)

Ví dụ:  Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức \(C_2H_4O_2\) là: \(2^{2-2}=1\)

2.2.2. Công thức tính amin no, đơn chức mạch hở: 

\(C_nH_{2n + 3}N\)

=> Số đồng phân \(C_nH_{2n + 3}N = 2^{n-1}\) (n<5)

Ví dụ: Số đồng phân \(C_2H_7N = 2^{2-1}=2\)

2.2.3. Số đồng phân ankan:

Công thức: \(C_nH_{2n+2}=2^{n−4}+1\)

2.2.4. Số đồng phân Hiđro cacbon thơm là đồng đẳng benzen:

Công thức: \(C_nH_{2n−6}=(n−6)^2 \)

2.2.5. Số đồng phân phenol đơn chức 

Công thức: \(C_nH_{2(n−6)}O=3^{n−6}\)

2.2.6. Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:

Công thức: \(C_nH_{2n+2}O=2^{n−2}\) (n<6) 

2.2.7. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:

Công thức: \(C_nH_{2n}O=2^{n−3}\) (n<7)

2.2.8. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:

Công thức: \(C_nH_{2n}O_2=2^{n−3}\) (n<7)      

2.2.9. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:

Công thức: Số amin \(C_nH_{2n+3}N=2^{n−1}\) (n<5)

2.2.10. Số đồng phân amino axit, no (có 1nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) 

Công thức: CnH(2n+1)O2N=(n!−1) (n<5)    

2.2.11. Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:

Công thức: Số trieste = n2(n+1)/2

2.2.12. Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:

Công thức: Số Xeton CnH2nO=(n−2)(n−3)/2 (3

3. Phương pháp ghi nhớ các công thức hóa học 

3.1. Thường xuyên luyện đề, rèn luyện kỹ năng luyện tập môn hóa học

Môn hóa học đòi hỏi các bạn phải nghiên cứu sâu về tính chất hóa học đồng thời phải nắm được các kỹ năng làm bài và các công thức hóa học của cơ bản và công thức hóa học nâng cao của từng hợp chất. Quá trình luyện tập sẽ giúp cho các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và đồng thời có kỹ năng làm bài tốt nhất. Tiếp xúc nhiều với các bài toán hóa học, những công thức như tính nồng độ mol, nồng độ dung dịch sẽ không còn là điều khó khăn đối với các bạn.

Trong quá trình luyện tập, các bạn sẽ nhìn ra quy luật của các công thức và có cách ứng dụng linh hoạt vào từng dạng bài tập khác nhau. Trong một số bài toán trắc nghiệm ở chương trình thi THPT, việc xử lý nhanh sẽ giúp các bạn ghi được điểm số cao nhất. Vì vậy, hãy luyện tập thường xuyên và nếu có điều kiện, có thể tới phòng thí nghiệm để tìm hiểu rõ hơn về các công thức hóa.

3.2. Học công thức hóa học bằng văn vần

Rất nhiều các công thức hóa đã được các thầy cô chuyển thể thành văn vần để học sinh dễ nhớ, dễ thuộc. Cách học này, sẽ làm giảm sự khô khan của các môn học tự nhiên và giúp học sinh có hứng thú hơn với việc học tập.

Trong quá trình đi học, chắc hẳn các bạn đã được nghe một số bài văn vần về tính tan, nguyên tử khối, dãy đồng đẳng của Metan, bài ca hóa trị…. Hãy nghiên cứu và tìm hiểu thường xuyên để có thể sưu tập cho mình những bài văn vần hay và nâng cao vốn kiến thức hóa học cho mình bạn nhé! Với cách học này, môn hóa sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Ở bài viết trên đây, là những chia sẻ sơ lược về công thức hóa học cần nhớ đơn giản. Hy vọng vieclam123.vn sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn học sinh, các quý thầy cô và các bậc phụ huynh đang có nhu cầu tìm hiểu.

>> Xem thêm: 


[Mất gốc Hoá – Số 20] – 4 Công thức hoá học quan trọng (NHANH THUỘC VỚI – 4 HÌNH TRÒN)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button