Giáo Dục

10 phản ứng hóa học thú vị bạn dễ gặp ngay trong cuộc sống hàng ngày

Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ

Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh hệ thống lại các phản ứng hóa học lớp 8 sẽ gặp, giúp các bạn học sinh biết cách phân loại các phản ứng hóa học. Từ đó vận dụng tốt vào làm các dạng bài tập viết và cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Khái niệm: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Ví dụ phản ứng hóa hợp

4P + 5O2 → 2P2O5

3Fe + 2O2 → Fe3O4 

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

N2O5 + 3H2O → 2HNO3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 

SO3 + H2O → H2SO4

2. Phản ứng phân hủy 

Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Ví dụ phản ứng phân hủy

KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2 

KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} KCl + O2 

CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2

2Fe(OH)3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe2O3 + H2O

3. Phản ứng oxi hóa khử

Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử

Phản ứng oxi hóa khử ở chương trình lớp  8 được giảm tải: các bạn có thể tham khảo tài liệu tại: Phương trình oxi hóa khử

Định nghĩa 

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Ví dụ phản ứng thế

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Xem thêm :  Cách xem số điện thoại đẹp, tốt hay xấu

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 

5. Bài tập phản ứng hóa học lớp 8

Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?

A. phản ứng hóa hợp

B. phản ứng phân hủy

C. phản ứng thế

D. phản ứng trao đổi

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng:

A. oxi hóa – khử.

B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không.

D. thuận nghịch.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 7. Phản ứng nào dưới đây thuộc phản ứng phân hủy

A. Zn(OH)2 → ZnO + H2O

B. CO2 + 1/2O2 → CO3

Xem thêm :  Bài tập toán lớp 6: lũy thừa với số mũ tự nhiên và các phép toán

C. CuO + H2 → Cu + H2O

D. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 8. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 → 2MgO

C. 2KClO3 →  2KCl + 3O2

D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 9. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học

A. Trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2, hay nhiều chất ban đầu

B. Trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 chất ban đầu

C. Trong đó chỉ có 2 chất mới sinh ra từ 1 chất ban đầu

D. Trong đó chỉ có 1 hay nhiều chất sinh ra từ 1 chất ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

A. 4P + 5O2 → 2P2O5

C. Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

C. CO + O2 → CO2

D. 2Cu + O2 → 2CuO

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 11. Cho quá trình : Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :

A. Oxi hóa.

B. Khử .

C. Nhận proton.

D. Tự oxi hóa – khử.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 12. Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

A. Nhận 1 mol electron.

B. Nhường 1 mol e.

C. Nhận 2 mol electron.

D. Nhường 2 mol electron.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học.

C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

Xem thêm :  Biến trở là gì và dùng để làm gì? có những loại nào được dùng phổ biến

D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 14. Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

A. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 15. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Xem đáp án

Đáp án C

………………………………………………………………….

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.


Những Phản Ứng Hoá học Tạo KẾT TỦA Mà Học Sinh Nào Cũng Biết !


Một số phản ứng tạo kết tủa thường gặp, dùng trong bài toán nhận biết lọ hóa chất mất nhãn thần thánh !
► Hãy đăng ký kênh, like và share video nếu bạn thấy hay và bổ ích nhé!
► Donate ủng hộ \

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button