Tổng Hợp

Các trạng từ so sánh hơn và so sánh nhất trong Tiếng Anh

So sánh hơnso sánh nhất là những điểm ngữ pháp thường gặp trong các bài tập tiếng Anh. Và chắc hẳn các bạn cũng đã biết các cách thành lập của tính từ trong các phép so sánh này. Vậy cách thành lập trạng từ so sánh có giống hoàn toàn với tính từ không và nó có điểm gì khác biệt? Hôm nay các bạn cùng học với Jaxtina tìm hiểu rõ hơn về trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất qua nội dung dưới đây nhé!

So sánh hơn và so sánh nhất

I, Trạng từ trong so sánh hơn

1. Khái niệm

So sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa hai vật hoặc hai người. Trong so sánh hơn, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như vậy nào.

– Alex is clever than his younger brother.

=> Trong ví dụ trên, tất cả chúng ta đã so sánh Alex và em trai của anh ấy hơn kém nhau về mức độ chênh lệch, cụ thể là độ thông minh.

– Alex drives more carefully than his younger brother. 

=> Ở ví dụ này, tất cả chúng ta đã so sánh Alex và em trai của anh ấy hơn kém nhau trong cách thực hiện một việc, cụ thể là việc lái xe hơn kém nhau như nào.

Qua đó, ta thấy ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh hơn của tính từtrạng từ không hề khác nhau.

2. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ

*So với trạng từ ngắn (có một âm tiết):

S + V + adv + er + than + noun/ clause

Xem Thêm :   [TỔNG HỢP] 6 cách gộp file PDF thực hiện dễ dàng và hiệu quả nhất

*So với trạng từ dài (có từ hai âm tiết trở lên):

 

S + V + more + adv + than + noun/ clause

II, Trạng từ trong so sánh nhất

1. Khái niệm

So sánh nhất là khi tất cả chúng ta so sánhmột cá thể đứng nhất so với toàn bộ các cá thể còn lại. Để có thể thực hiện so sánh nhất, ta cần trong câu phải có từ ba người hoặc ba vật trở lên.

– I am the happiest man in the world. 

– He worked the hardest of the three workers.

=> Tương tự như so sánh hơn, ta thấy ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh nhất của tính từtrạng từ cũng không hề khác nhau.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất với trạng từ

* So với trạng từ ngắn (có một âm tiết):

 S + V + the + adv + est + noun/ clause

* So với trạng từ dài (có từ hai âm tiết trở lên):

S + V + the + most + adv + noun/ clause

III, Cách tạo dựng trạng từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

so sánh hơn và so sánh nhất của trạng từ

1. So với trạng từ so sánh hơn

Cách tạo dựng trạng từ so sánh hơn
Ví dụ

Thêm đuôi

“-er”

 vào sau các trạng từ có

They work harder than I do. 

So với trạng từ một âm tiết kết thúc bằng đuôi “

y

” thì ta chuyển “

y

” thành “

i

” và thêm đuôi “

er

”.

I get up

earlier

than my brother does

Thêm

“more”

vào trước các trạng từ có

Sue speaks English more fluently than her sister. 

Trường hợp trạng từ có đuôi

“-ly”

thì phần lớn sẽ dùng

“more”

.

Các trạng từ này thực chất là tính từ thêm đuôi

“-ly”

mà thành, nói cách khác nó được coi là

trạng từ dài vần

. Do đó ta dùng

“more”.

carefully

more carefully

quickly 

more quickly

Trường hợp ngoại lệ

My brother cooks 

better

 

than

 my sister.

 

2. So với trạng từ so sánh nhất

Cách tạo dựng trạng từ so sánh hơn
Ví dụ

Ta thêm

“the -est”

vào các trạng từ có

một âm tiết.

Peter’s frog jumped the highest.

So với trạng từ một âm tiết kết thúc bằng đuôi “

y

” thì ta chuyển “

y

” thành “

i

” và thêm đuôi “

er

”.

Linda and Kent arrived early but Michael arrived the earliest.

Xem Thêm :   Thời gian tắm nắng cho trẻ sơ sinh thế nào là phù hợp?

So với các trạng từ có

hai âm tiết trở lên

thì ta thêm

“the most”

vào trước các trạng từ.

Mei finished the exercise the most quickly.

“the most”

được dùng cho các trạng từ tận cùng bằng

“-ly”

.

Các trạng từ này thực chất là tính từ thêm đuôi

“-ly”

mà thành, nói cách khác nó được coi là

trạng từ dài vần

. Do đó ta dùng

“most”.

the most slowly

the most quietly

the most easily , …

 

3. Hình thức so sánh bấc quy tắc

Một số trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật –er/-est; more/most)

Trạng từ
So sánh hơn
So sánh nhất

well

better

best

badly

worse (tệ hơn)

worst (tệ nhất)

far

farther/further

farthest/furthest

little

less

least

early

earlier

earliest

 

IV, Practice (Luyện Tập)

Practice 1. Write the comparative form of the adverbs in brackets.

  1. I could have found the place _________ with a map.

  2. You need to drive _________.

  3. We can’t hear. Could you speak a little _________?

  4. I’ll try to finish the job _________.

  5. I go to school _________ than my friends.

  6. The little boy ran _________ than his dad.

 

  1.  I could have found the place

    more easily

    with a map.

    Có thể thấy, trạng từ

    “easily”

    là trạng từ dài nên tất cả chúng ta cần thêm “

    more”

    vào trước nó.

  2.  You need to drive

    more carefully.

    Trạng từ

    “carefully”

    là trạng từ dài nên ta thêm

    “more”

    trước nó.

  3. We can’t hear. Could you speak a little

    more slowly

    ?

    Trạng từ

    “slowly”

    là trạng từ dài nên ta chỉ việc thêm

    “more”

    trước nó.

  4.  I’ll try to finish the job more

    quickly. 

    Trong câu này, trạng từ

    “quickly”

    là trạng từ dài nên ta thêm more vào trước

    “quickly”.

  5.  I go to school

    later

    than my friends.

    Có thể thấy,

    “late”

    là trạng từ ngắn mà tận cùng là “e” nên ta chỉ cần thêm

    “r”

    vào.

  6. The little boy ran

    farther

    than his dad.

    Trạng từ

    “far”

    là trường hợp bất quy tắc nên dạng so sánh hơn của nó là

    “farther”.

 

Practice 2. Choose the correct answer.

1. He sings _________ among the singers I have known.

A. the most beautiful

B. the more beautiful

C. the most beautifully

2. He runs _________ in my school.

A. the slowest

B. the most slow

C. the most slowly

3. She did the test _________ I did.

A. as bad as

B. more badly than

C. worse than

4. My brother dances _________ than me.

A. gooder

B. better

C. more good

5. She drives _________ his father.

A. more careful than

B. more carefully

C. more carefully than

 

  1.  He sings

    the most beautifully

    among the singers I have known.

    Chọn giải đáp C.

    Ta có thể thấy câu này là dạng

    so sánh nhất

    của

    trạng từ,

    “beautifully”

    trạng từ dài

    nên ta thêm

    “the most”

    trước

    “beautifully”.

  2. He runs

    the most slowly

    in my school.

    Chọn giải đáp C

    .

    Câu này là dạng

    so sánh nhất

    của trạng từ,

    “slowly”

    trạng từ dài

    nên ta thêm

    “the most”

    trước

    “slowly”.

  3. She did the test

    worse than

    I did.

    Chọn giải đáp C

    .

    Câu này là dạng

    so sánh hơn

    của trạng từ,

    “worse”

    là hình thức so sánh hơn

    bất quy tắc

    của

    “badly”

    và ta thêm

    “than”

    sau

    “worse”.

  4. My brother dances

    better

    than me.

    Chọn giải đáp B.

    Đây là trường hợp

    so sánh hơn ngoại lệ

    của trạng từ “

    well

    ”, nên

    “better”

    là giải đáp đúng.

  5. She drives

    more carefully than

    his father.

    Chọn án C

    .

    Câu này là dạng

    so sánh hơn

    của trạng từ,

    “carefully”

    là trạng từ dài nên ta thêm

    “more”

    trước nó và thêm “

    than

    ” sau nó.

 

Qua bài học trên giúp tất cả chúng ta thấy ngoài những điểm tương tự với tính từ thì hình thức so sánh hơn so sánh nhất của trạng từ cũng có những nét khác biệt cần lưu ý. Jaxtina kì vọng bạn có thể nắm chắc dạng tri thức này để có thể giao tiếp và vận dụng làm bài tập một cách chuẩn xác. Ngoài ra các bạn cũng có thể tìm hiểu nhiều hơn nữa các tri thức hay trên website của Jaxtina nhé.

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn! Đăng ký nhận tư vấn miễn phí ngay hôm nay!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Mơ thấy mất xe máy chiêm bao thấy mất xe máy đánh con gì

Related Articles

Back to top button