? các từ nối trong tiếng anh phải biết (phần 1)

các từ nối trong tiếng anh được sử dụng trong văn nói và văn viết nhằm mục đích dẫn dắt người đọc, chuyển ý, chuyển câu và thể hiện các mối quan hệ giữa các mệnh đề một cách rõ ràng, dễ hiểu hơn.
Vậy, để có thể viết và nói tiếng Anh một cách logic hơn, hãy trang bị cho mình những từ nối trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bất cứ người học nào cũng cần biết dưới đây nhé.
Xem tiếp phần 2: TẠI ĐÂY
Phân Loại Các Từ Nối Trong Tiếng Anh
Trước hết, chúng ta cần biết rằng, có 3 loại từ nối khác nhau:
1. Tương Liên Từ (Coordinators – C)
Từ, cụm từ nối các mệnh đề độc lập, tương đương nhau về mặt chức năng.
Vị trí:
Đứng giữa 2 mệnh đề và sau dấu phẩy.
VD: I researched the topic, and I created the presentation.
2. Liên Từ Phụ Thuộc (Subordinators – S)
Nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng: 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ.
Vị trí:
Khi mệnh đề phụ đứng ở đầu câu, sau mệnh đề chính phải có 1 dấu phẩy.
VD: After I researched the topic, I created the presentation.
Khi mệnh đề phụ đứng cuối câu, không sử dụng dấu phẩy.
VD: I created the presentation after I researched the topic.
3. Từ Chuyển Ý (Transitions – T)
Nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, nối các câu trong cùng một đoạn văn.
Vị trí:
Khi từ chuyển ý nối 2 mệnh đề độc lập trong 1 câu, hoặc 2 câu với nhau, nó phải đứng giữa 1 trong 3 cặp dấu sau: chấm – phẩy, phẩy – phẩy, chấm phẩy- phẩy.
VD: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
First, I researched the topic. Then, I created the presentation.
Danh Sách Và Cách Dùng Các Từ Nối Trong Tiếng Anh
1. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Thêm Thông Tin
Linking Words
Cách Dùng Và Ví Dụ
And
Dùng để liệt kê: nếu có 2 người, vật được liệt kê thì trước and không có dấu phẩy, từ 3 người/ vật trở lên: and gắn với người/vật được liệt kê cuối cùng, có thể có hoặc không có dấu phẩy
VD: We discussed training, education and the budget.
In addition/ In addition to/
Additionally
Thường đứng đầu câu, dùng để giới thiệu thêm 1 điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước
VD: Our new director can speak three languages.
In addition, he has six years of experience.
In addition to + N/Ving,….
As well as
Đứng đầu hoặc giữa câu, thường đứng trước N; dùng để đề cập đến cái gì đó tương đương
VD: As well as the costs, we are concerned by the competition.
We are interested in costs as well as the competition.
Also
Đứng sau tobe/ trước V/ giữa trợ động từ và V chính
Ít khi đứng đầu câu (informal)
VD: We also spoke about marketing.
Not only….but also/but…as well
VD: We are concerned not only by the costs but also by the competition
Chú ý cấu trúc đảo:
Not only + trợ động từ + S+V+ but + S+ also + V
VD: Not only did she forget my birthday but she also didn’t even apologise for forgetting it.
Too
Đứng cuối câu hoặc sau chủ ngữ
VD: They were concerned too.
I, too, was concerned.
Furthermore
Đứng đầu, giữa hoặc cuối câu; luôn nằm giữa 3 cặp dấu
VD: Community colleges offer preparation for many occupations; furthermore, they prepare students to transfer to a four-year college or university.
Moreover
Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu, nằm giữa 3 cặp dấu
VD: Marketing plans give us an idea of the potential market.
Moreover, they tell us about the competition.”
Apart from
Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là N
Apart from + N
VD: Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.
Besides
Thường đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là N
Besides + N
VD: Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.
I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides, I don’t like Italian food.
2. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Đưa Ví Dụ
Linking Words
Cách Dùng Và Ví Dụ
For example/ For instance
Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là dấu phẩy
VD: There are many interesting places to visit in the city.
For example, the botanical garden has numerous displays of plants from all over the world.
Namely
Đứng giữa câu, dùng để liệt kê tất cả những ví dụ/ trường hợp có thể có, thường là tên người, vật
VD: A few of the students – namely Brian, Thomas, and Jack – failed the course.
Such as
Đứng giữa câu, dùng để liệt kê 1 hoặc 1 vài ví dụ chứ không phải toàn bộ
VD: A few of the students, such as Brian, failed the course.
In this case
Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu
VD: You don’t like your job. In this case why don’t you leave?
The various facts in this case just don’t add up.
We cannot assume anything in this case.
Like
Đứng giữa câu, dùng khi bắt đầu liệt kê
VD: He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing.
3. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Chỉ Sự Tương Phản Đối Lập
Linking words
Cách dùng và ví dụ
But
Đứng giữa câu, ít khi đứng đầu câu (informal); nếu muốn đứng đầu câu, ta nên dùng However
VD: He works hard but he doesn’t earn much.
However
Đứng đầu, giữa, cuối câu
VD: He works hard. However, he doesn’t earn much.
He works hard. He doesn’t earn much, however.
He works hard; however, he doesn’t earn much.
Although / Even though/ Though
Đứng đầu, giữa câu
VD: Although it was cold, she went out in shorts.
She went out in shorts although it was cold.
Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that
Đứng đầu, giữa câu
Despite / In spite of + N/Ving,….
Despite the fact that/ in spite of the fact that + clause,…
VD: The company took on extra employees despite its doing badly.
Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees
Nevertheless
Nonetheless
Đứng đầu, cuối, giữa câu, trang trọng hơn However
VD: The company is doing well. Nonetheless, they aren’t going to expand this year.
While/ Whereas
Đứng giữa hoặc đầu câu
VD: While my sister has blue eyes, mine are brown.
I have brown eyes while my sister has blue ones.
Unlike
Đứng đầu hoặc giữa câu, trước N hoặc giới từ; 2 người/ vật được so sánh phải mang tính tương đồng
VD: Unlike in the UK, the USA has cheap petrol.
Unlike me, she has brown eyes.
4. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Nói Về Kết Quả
Linking words
Cách dùng
Therefore
Có thể đứng ở đầu, giữa và cuối câu
VD: Mary didn’t study. Therefore, she failed the test.
Mary didn’t study. She, therefore, failed the test.
Mary didn’t study. She failed the test, therefore.
Consequently
As a consequence
As a result
For this reason
Chủ yếu đứng ở đầu, giữa câu
VD: We have invested too much money in this project. Consequently, we are in financial difficulties.
His wife left him, as a result, he became very depressed.
So that
Clause 1 + so that + Clause 2
VD: We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
Hence/Thus
Thường đứng ở giữa hoặc đầu câu, 2 từ này có 1 chút khác nhau trong cách dùng:
– Hence: thường dùng chỉ tương lai
– Thus: thường dùng chỉ quá khứ
VD: Both sides played well, thus no winner was declared.
The situation is getting more and more complicated. Hence, we will have to proceed with caution.
So / Then
Đứng ở giữa câu, nối 2 mệnh đề
Tuy nhiên 2 từ này có 1 chút khác nhau trong cách dùng:
– Then: thường dùng để chỉ chủ ngữ khác không phải người nói
– So: có thể dùng để chỉ người nói hoặc người khác
VD: The last bus has gone, so/ then we will have to walk.’ (chủ ngữ khác nhau)
The last bus has gone, so we will have to walk.
5. Những Từ, Cụm Từ Chỉ Lý Do
Linking words
Cách dùng và ví dụ
Due to / due to the fact that
Owing to / owing to the fact that
Because of
As a result of
Đứng ở đầu hoặc giữa câu
– Due to/Owing to/Because of + N/Ving
VD: Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%
We are unable to supply all items within 2 weeks owing to the demand.
- Due to the fact that / Owing to the fact that + Clause
VD: I believe that many of the difficulties are due to the fact that this regime is isolated.
Because
Since
As
Because/Since/As + clause 1, clause 2
Clause 1 + because/since/as + Clause 2
VD: We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive.
For
For + N/Ving
VD: We stopped at the pub for a drink.
We stopped at the pub for having a drink.
6. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Tóm Tắt
Linking words
In short
In brief
In summary
To summarise/ To sum up
In a nutshell
To conclude
In conclusion
At last, finally
After all
In brief
In closing
Cách dùng và ví dụ
Đứng đầu câu, trước dấu phẩy
VD: In short, the style concerns not what a writer says but how he says.
To conclude, the style concerns not what a writer says but how he says.
Trên đây là tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm vững để có thể giao tiếp cũng như viết luận tốt.
Bạn cần lưu ý khi sử dụng các từ nối này vì mỗi từ có cách dùng và vị trí khác nhau trong câu.
Chúc bạn học tốt!
Nạp 2500 Từ Vựng Sau 3 Tháng Mà Không Cần Ghi Chép Hay Học Thuộc
Tìm hiểu cách học Eng Breaking tại https://bit.ly/2IKvM0g
Mình đã ghi nhớ gần 2500 từ vựng mà không cần phải ghi chép hay học thuộc lòng.
Nhớ cực lâu với phương pháp học tự nhiên
Tìm hiểu ngay tại https://bit.ly/2IKvM0g
=======
Music: www.bensound.com