Cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn nhất
Table of Contents
Cách đọc số vốn trong tiếng Anh chuẩn nhất
Tiền là phương tiện thanh toán, tiền phục vụ cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ. So với mỗi quốc gia đều có một nhà cung cấp tiền tệ sử dụng tách biệt. Khi muốn đến bất kì một quốc gia nào đó. Ngoài số vốn mà bạn đang có, bạn còn phải biết cách đọc và viết số vốn những từ vựng tiếng Anh liên quan đến Tiền tệ để có thể dễ dàng giao dịch, mua hàng hóa với người địa phương.
Mẹo học nhanh cách đọc số vốn trong tiếng Anh
+ Quy tắc số 1 cách đọc số vốn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh khi bạn viết số vốn, các bạn sẽ phải dùng dấu phẩy so với số vốn có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần thập phân.
Ex: 1,000,000.00 VND, 1,000,000.00 USD…
Khi đọc số vốn các bạn cần lưu ý không được đọc tắt VND hay USD. Mà khi đọc số vốn phải đọc ra toàn bộ bằng chữ.Theo 2 ví dụ trên tất cả chúng ta có cách đọc như sau:
Cách đọc số vốn trong tiếng Anh so với đô la Mỹ:
Tất cả chúng ta đọc như sau : One million US dollars (only).
Cách đọc số vốn Việt trong tiếng Anh
Ta đọc như sau : One million Vietnam dongs (only).
Khi viết số vốn ta thường dùng “ only” với nghĩa là chẵn. So với trường hợp có số thập phân ở cuối ta không được dùng “only”.
+ Quy tắc số 2 về cách đọc và viết số vốn trong Tiếng Anh
Khi số vốn to hơn 1 nhà cung cấp tiền tệ ta sẽ phải thêm “s”
Ex : US dollars, British Pounds…
=> Lưu ý : Khi viết số bằng tiếng Anh các bạn không được viết tắt ký hiệu tiền tệ trong phần đọc số mà phải viết đầy đủ ra.
Ex : 1,234,000.00 VND
SAI : One million two hundred thirty-four thousand VND
ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs
Lưu ý: Khi viết số vốn theo cách của người Việt Nam ta phải viết: Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì không giống như vậy. Trong Tiếng Anh ta viết: dấu phẩy cho hàng ngàn, triệu…, và dấu chấm cho phần thập phân.
+ Quy tắc số 3 về cách đọc và viết số vốn trong Tiếng Anh
Ta nên thêm dấu gạch nối ngang cho những số khởi đầu từ 21 đến số 99.
Ex : Fifty–nine persons were hospitalized
One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs
Ký hiệu một số nhà cung cấp tiền tệ thông dụng trong tiếng Anh
USD: US Dollar
EUR: Euro
GBP: British Pound
INR: Indian Rupee
AUD: Australian Dollar
CAD: Canadian Dollar
SGD: Singapore Dollar
CHF: Swiss Franc
MYR: Malaysian Ringgit
JPY: Japanese Yen
CNY: Chinese Yuan Renminbi
Một số lưu ý :
– Cent (xu, ký hiệu: ¢) là nhà cung cấp tiền tệ bằng 1/100 các nhà cung cấp tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và các nước Châu Âu cent được hiểu là những đồng tiền xu. Một đô la bằng 100 xu
Ta chỉ thêm vào tên gọi đằng sau số vốn trong Tiếng Anh so với những nhà cung cấp tiền tệ như Won của Hàn Quốc, Yên của Nhật và Đồng của Việt Nam
Ex : 1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong
1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong
100 Yen = one hundred yen
100.000 KRW = one hundred thoudsand won
Một số nhà cung cấp tiền tệ thường gặp và cách đọc
Hundred: trăm
Thousand: nghìn/ ngàn
Million (US: billion): triệu
Billion (US: trillion): tỷ
Thousand billion (US: quadrillion): nghìn tỷ
Trillion (US: quintilion): triệu tỷ
Cách hỏi đáp về mức giá trong tiếng Anh
Cách hỏi mức giá trong tiếng Anh
How much + to be + S?
Ex: How much is this hat? (Chiếc mũ này giá bao nhiêu?)
How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost? (Những chiếc bút này giá bao nhiêu?)
What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car? (Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?)
Cách trả lời về mức giá trong tiếng Anh
Số vốn tương tự như số đếm, cách đọc và viết số vốn cũng không khác gì so với số đếm.
Một số từ vựng về số đếm trong tiếng Anh
Zero – /ˈziːroʊ/: Không
One – /wʌn/: Số một
Two – /tuː/: Số hai
Three – /θriː/: Số ba
Four – /fɔːr/: Số bốn
Five – /faɪv/: Số năm
Six – /sɪks/: Số sáu
Seven – /ˈsevn/: Số bảy
Eight – /eɪt/: Số tám
Nine – /naɪn/: Số chín
Ten – /ten/: Số mười
Eleven – /ɪˈlevn/: Số mười một
Twelve – /twelv/: Số mười hai
Thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/: Số mười ba
Fourteen – /ˌfɔːrˈtiːn/: Số mười bốn
Fiffteen – /ˌfɪfˈtiːn/: Số mười lăm
Sixteen – /ˌsɪksˈtiːn/: Số mười sáu
Seventeen – /ˌsevnˈtiːn/: Số mười bảy
Eighteen – /ˌeɪˈtiːn/: Số mười tám
Nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn/: Số mười chín
Twenty – /ˈtwenti/: Số hai mươi
Twenty-one – /ˈtwenti wʌn/: Số hai mươi mốt
Twenty-two – /ˈtwenti tuː/: Số hai mươi hai
Thirty – /ˈθɜːrti/: Số ba mươi
Forty – /ˈfɔːrti/: Số bốn mươi
One hundred – /wʌn ˈhʌndrəd/: Số một trăm
One hundred and one – /wʌn ˈhʌndrəd ænd wʌn/: Số một trăm linh một
Two hundred – /tuː ˈhʌndrəd/: Số hai trăm
One thousand – /wʌn ˈθaʊznd/: Số một nghìn
One million – /ˈmɪljən/: Một triệu
One billion – /ˈbɪljən/: Một tỷ.
Cách đọc số vốn trong tiếng Anh
Khi nói đến mức giá, người ta sẽ nói con số mức giá trước. Sau đó mới kèm theo sau là nhà cung cấp tiền tệ
Ex : £1,000 = one thousand pound // $1.15 = one point fitteen dollar.
Lưu ý về cách đọc viết số vốn trong tiếng Anh : $1.15 trong ví dụ trên ta sẽ có hai phương pháp để đọc. Cách thứ nhất là ta sẽ dùng từ “point” (Ex : one point fifteen dollar), cách thứ hai là ta sẽ dùng theo mệnh giá của tiền. Chia theo nhà cung cấp nhỏ hơn (Ex : one dollar fifteen cents).
Mức giá cũng có nhiều cách nói, sau đây sẽ là ví dụ về vài cách nói đó. Tất cả chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Vài cách đọc, nói về mức giá trong tiếng Anh
Ex : £12.50 = twelve pound fifty, twelve pounds fifty pence, twelve fifty (nói rút gọn).
Ta sẽ đọc số vốn như cách đọc số đếm là khi số vốn vượt qua ngưỡng hàng trăm hay là hàng ngàn. Và đặc biệt so với những con số nằm ở hàng trăm trở lên ta phải viết ở dạng đầy đủ vì không thể rút gọn được
So với từ “and” ta sẽ dùng để đặt ở giữa số vốn chẵn và số vốn lẻ.
Ex : $125.15 = one hundred twenty five dollars $2311.11 = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents
Trên đây là Cách đọc số vốn trong tiếng Anh chuẩn nhất. Ngoài ra, mời độc giả tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện tuyệt kỹ khác như: luyện viết Tiếng Anh, luyện nghe Tiếng Anh, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,… được update liên tục trên VnDoc.com.