Giáo Dục

Câu cầu khiến là gì? định nghĩa, đặc điểm, công dụng và cách đặt câu cầu khiến

Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm (ing) Ex: Run running

Nếu động từ hai âm tiết và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì thường hay gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm (ing) Ex: Begin begingging stop stopping

Nếu động từ tận cùng là (ie) thì sẽ chuyển thành

*

Bạn đang xem:

rồi thêm (ing)Ex: Die —-> dying lie —> lyingCác động từ sau đây sẽ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, khi gặp động từ này sẽ chia thì hiện tại đơn.Bạn đang xem: câu cầu khiến là gì“>Câu cầu khiến là gì

Động từ chỉ suy nghĩ: believe, see, realise, know, think, understand, mean, remember, Ex: i believe in you

Động từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, feel, dislike, prefer, want, Ex: she loves him so much.

Động từ chỉ nhận thức: see, understand, forget, taste, smell, hear, Ex: i see a rabbit in the zoo

Một số động từ khác: belong to, include, have( có), depend, need, Ex: i have no money

2.3. PrePerfect (Thì hiện tai hoàn thành)

Usage (cách dùng)

Diễn tả một sự việc kết thúc ở trong quá khứ nhưng không rõ thời gian địa điểm xảy ra Ex: i have already done my work

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra E x: i have just met him

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai Ex: i have learnt englisvh since 2000

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng để kết quả ở hiện tại Ex: i have lost my key. I can’t find them now

Mô tả hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ Ex: i have watched this movie tiwce

Công thức( form) Dạng chung: Have+ Pii (past participal)

Ngôi I/ They/We/ You

Ngôi She/He/It

Khẳng định

I/ They/We/ You +have+Pii

She/He/It+has+Pii

Phủ định

I/ They/We/ You +haven’t+Pii

She/He/It+hasn’t+Pii

Nghi vấn

Have+ I/ They/We/ You +Pii+O?

Trả lời: Yes, I/ They/We/ You +have

No, I/ They/We/ You +have+not

Has+ I/ They/We/ You +Pii+O?

Trả lời: Yes, She/He/It +has

No, She/He/It +has+not

Câu hỏi

Wh_Question+have + I/ They/We/ You + Pii?

Wh_Question+has+ She/He/It + Pii?

Dấu hiệu nhận biết

Already/ just/ still/ several/ times/ never/ before/ yet/ never/ ever/ recently/ lately/ so far/ up to now /up to present/ times

since (+ mốc thời gian)

for (+ khoảng thời gian)

It is the first time/ it is the second timeex: This is the best film I have ever seen

Notes: Phân biệt cách dùng ‘never’ trong thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành

Ex:He never tells lies ( bản chất, sự thật hiển nhiên,anh ấy không bao giờ nói dối)

Ex: He has never told lies ( từ trước đến nay anh ấy chưa bao giờ nói dối, nhưng không biết rằng liệu trong tương lai anh ấy sẽ vẫn như thế hay không)

*

2.4. PrePerfect Continous ( Thì hiện tai hoàn thành tiếp diễn)

Usuage( cách dùng)

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai

Ex: she has been learning since 4 p.m.

Diễn tả một hành động là nguyên nhân dẫn đến kết quả của hiện tại

Công thức( form)

Ngôi I/ They/We/ You

Ngôi She/He/It

Khẳng định

I/ They/We/ You+have +been + V-ing + O

She/He/It +has +been + V-ing + O

Phủ định

I/ They/We/ You +have + not +been + V-ing + O

She/He/It +has + not +been + V-ing + O

Nghi vấn

Have+ I/ They/We/ You + been+ V-ing + O?

Has+ She/He/It + been+ V-ing + O?

Câu hỏi

Wh_Question+have+I/ They/We/ You +been +V-ing?

Wh_Question+has+ She/He/It+been+V-ing?

Dấu hiệu nhận biết

Almost/All day/For a long time/All week/ This week/ Recently

In the past week/All day long/ Lately/The whole week/In recent years

so far/Up until now

For + 1 khoảng thời gian

Since + 1 mốc thời gian

Notes: Những lưu ý về cách dùng của 2 thì

Present perfect

Present perfect continous

Nhấn mạnh kết quả của hành động, kết quả thu được.

Ví dụ: she has learnt for 5 hours today.

Nhấn mạnh tính liên tục lặp đi lặp lại của hành động.

Ví dụ: he has been living here since 2 years

2.5. Past simple – Quá khứ đơn

Usuage (cách dùng)

Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

Ex: he went to the cinema yesterday

Diễn tả, kể một câu chuyện diễn ra liên tiếp ở trong quá khứ

Ex: we spent several hours (on) talking and talking. Then I had to hurry up to catch the last bus. So I had a five-mile walk home.

Nói vê một thói quen trong quá khứ

Ex: my grandfather usually drank a glass of milk before bedtime when he was live

Công thức( form)

Động từ thường

Động từ tobe

Khẳng định

S + V-ed / V bqt-qk + O

Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ

Ex: I played badminton yesterday

S + To be + N/Adj

Ex: She was a nurse in Bach Mai hospital

Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được

Were: You, we, they, danh từ số nhiều

Phủ định

S + Didn’t + V (inf)+ O

Ex: I didn’t play badminton yesterday

S + To be + Not + N/Adj

Ex:She wasn’t a doctor in Bach Mai hospital

Was not = wasn’t

Were not = weren’t

Nghi vấn

Did + S + V + O?

Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t

Ex: Did you play badminton yesterday?

To be + S + N/Adj?

Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not

Ex: was you a doctor in bach mai hospital?

Câu hỏi

Wh_question + did + S + V?

Ex: what did you do yesterday?

Wh_question + To be + S + N/Adj?

Ex: what was your favourite subject as a child

Dấu hiệu nhận biết

Yesterday

last Sunday/ last week/ last month/ last year

In the past/ formerly

khảng thời gian+ago( 2 years ago)/ in+ năm( in 1966)

Notes:

Các động từ thông thường thì V+ ed

Ex: want —> wanted

Các động từ kết thúc bằng (e) thì chuyển thànhV + d

Ex: like —> liked

Các động từ kết thúc bằng phụ âm (y) thì chuyển thành i + ed

Ex: fly => flied

Các động từ kết thúc bằng nguyên âm (y) thì chuyenr thànhV+ed ex: play => played

Các động từ1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối và them ED

Ex: refer => referred)

Các động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm ed (ví dụ: prefer => preferred)

2.6. Past Continous (Thì quá khứ tiếp diễn)

Usuage (cách dùng)

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ex: At 9 p.m last night, I was watching TV

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Ex: when we were having lunch, he came

Diễn tả hai hành động cùng diễn ra song song tại một thời điểm trong quá khứ

Ex: while my father was watching TV, My mother was doing the dishes

Công thức( form)

Khẳng định

S + was/were + V-ing + O

Was:I/He/She/It

Were: We/They/You

Ex: I was doing the homework at 7 a.m yesterday

Phủ định

S + was/were + not + V-ing + O

Ex: I was not doing the homework at 7 a.m yesterday

Nghi vấn

Was/ Were + S + V-ing + O?

Ex: was he doing the homework at 7 a.m yesterday

Câu hỏi

Wh_question+ was/were + S +V-ing?

Ex: what were they doing at this time last week

Dấu hiệu nhận biết

Thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: at 7 a.m last month, at this time last year.

Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.

Ex: when we were having lunch, he came

Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.

Ex: while my father was watching TV, My mother was doing the dishes

At this morning (afternoon, evening).

At that very moment.

2.7. Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

Usuage (cách dùng)

Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm, một sự việc khác ở trong quá khứ

Ex: I had brushed my teeth before I went to bed last night

Xem thêm :  Trắc nghiệm tính cách để định hướng nghề nghiệp

Công thức( form)

Khẳng định

S + had + V3 + O

Ex: I had brushed my teeth before I went to bed last night

Phủ định

S + had + not + V3 + O

I hadn’t brushed my teeth before I went to bed last night

Nghi vấn

Had + S + V3 + O?

Ex: Had you brushed your teeth before you went to bed last night

Câu hỏi

Wh_question + had + S + V3?

Dấu hiệu nhận biết

By/until + thời gian trong quá khứ.

By the time

Ex: By 1999, she had seen 2 films.

Before + thời gian trong quá khứ

Ex: she had finished her worked before 4 p.m yesterday

After + mệnh đề quá khứ

Ex: I went to bed last night after I had brushed my teeth

As soon as

When

Ex: when I arrived home yesterday, everone had one to bed

Already/ Just

Hardly had + s +Pii+ when+ V2/ed

Ex: hardly had my mother hung the clothes out when it rained

2.8. Past Perfect Continous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Usuage (Cách dùng)

Dùng để nhấn mạnh sự tiếp tục, tiếp diễn của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ với ý nghĩa nhấn mạnh.

Ex: I had been waiting for her for 3 hours before she came.

Công thức

Khẳng định

S+ had + been+ V-ing + O.

Phủ định

S+ had + not+ been+ V-ing + O

Nghi vấn

Had + S + been + V-ing + O?

Câu hỏi

Wh_Q +had+ S + been + V-ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

Until then/ By the time

Prior to that time

Before/ After

2.9. Simple Future (Thì tương lai đơn)

Usuage (Cách sử dụng)

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai

Ex: I hope everything will be okay soon.

Diễn tả sự việc chưa có dự định tư trước

Ex: “ I feel very tired” mary said

“ I shall take tou the doctor

Công thức

shall/will

be going to

Khẳng định

S + shall/will + V + O

S + to be + going to + V + O

Phủ định

S + shall/will + Not + V + O

S + to be + not + going to + V + O

Nghi vấn

Will/ Shall + S + V + O?

To be + S + going to + V + O?

Câu hỏi

Wh_Q + will/shall + S + V?

Wh_Q + To be + S + going to + V?

Dấu hiệu nhận biết

Tomorrow

Ex: I’ll go camping

Next month/year/ Sunday/ term/summer

Ex: Next month, I will go to ha noi

In the future/ in 2 year times

Later/ Soon/ Tonight

Trongcâucó những động từ chỉ quan điểm như: think, believe, suppose, perhaps, probably

*

2.10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Usuage (Cách sử dụng)

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai với tính chất mơ hồ.

Ex: This time next week, i’ll be learing on the library. I can’t wait!

Diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó đang xảy ra thì bỗng nhiên có một hành động, sự việc khác xen vào nhưng là trong tương lai.

Ex: When i come tomorrow, lan will be having lunch.

Công thức

Khẳng định

S + shall/will + be + V_ing+ O

Phủ định

S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

Nghi vấn

Shall/will +S+ be + V_ing+ O?

Câu hỏi

Wh_Q + shall/will + be + S + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết

In the future

Next time/year/week

Soon

At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

2.11. Thì tương lai hoàn thành (future perfect)

Usuage (Cách sử dụng)

Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

ex: In 4 hours, I’ll have learning English.

Diễn tả một hành động và hành động này đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: she will has have dinner before the time i come next hours.

Công thức

Khẳng định

S + shall/will + have/has +V3 + O

Phủ định

S + shall/will + not + have/has +V3 + O

Nghi vấn

Shall/Will + S + have/has + V3 + O?

Câu hỏi

Wh_Q + shall/will + have/has + S + V3 + O?

Dấu hiệu nhận biết

By the time

Prior to the time

By + thời gian trong tương lai

By the end of + thời gian trong tương lai

Before + thời gian trong tương lai

2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous)

Usage (cách dùng)

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ vẫn tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: she will have been living hanoi for 5 years by the end of next year.

Công thức (form)

Khẳng định

S + shall/will + have been + V-ing + O

Phủ định

S + shall/will + not + have been + V-ing + O

Nghi vấn

Shall/will + S+ have been + V-ing + O?

Câu hỏi

Wh_Q + S + been + V-ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai. VD: For 3 months before he comes.

Trên đây là nội dung căn bản và quan trọng của 12 thì trong tiếng anh. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục loại ngôn ngữ mới này.

Sắp tới bạn có kỳ thi IELTS nhưng vẫn chưa ôn được nhiều? Bạn đang muốn thi lấy chứng chỉ IELTS để có một vị trí tốt trong công việc? Nhiều bạn đặt ra làm thế nào để ôn luyện cấp tốc hiệu quả. Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách luyện thi IELTS cấp tốc hiệu quả chỉ trong 2 tháng.

*

Chỉ với 2 tháng liệu có ôn IELTS hiệu quả?

Thực tế từ nhiều thí sinh thi IELTS cho thấy chỉ cần khoảng 3-4 tháng, thậm chí nhiều bạn chỉ tập trung với 2 tháng để ôn luyện thi IELTS cấp tốc. Kết quả thi còn phụ thuộc vào xuất phát điểm ban đầu của bạn, sự nỗ lực và phương pháp học tập của bạn trong quá trình ôn thi. Sau quá trình luyện thi nghiêm túc đã có rất nhiều bạn đạt được kết quả như mong muốn: có những bạn đạt số điểm rất tốt như 7.0 hay 8.5.

Tuy nhiên, với những bạn chưa có nền tảng vững chắc thì tôi nghĩ bạn không nên thi IELTS luôn. Bởi khi đó bạn sẽ phải nhồi nhét một lượng kiến thức lớn, điều này khiến trí nhớ của bạn có thể gặp khủng hoảng thông tin.

Một lưu ý khác nữa khi ôn luyện thi IELTS cấp tốc đó là mục tiêu, bạn cần phải đặt ra mục tiêu cho bản thân để phấn đấu. Lưu ý đặt mục tiêu vừa phải, phù hợp với bản thân; tránh tình trạng quá sức hay quá dễ dàng với bản thân.

Xem thêm: Google Sheet Là Gì – Làm Quen Với Google Sheets

Theo tôi, với giai đoạn gấp rút quan trọng này, bạn nên đầu tư tập trung vào các bộ tài liệu chính như: bộ 14 cuốn sách Cambridge, trọn bộ IELTS Recent Actual test, và bộ IELTS Practice Test,…Đây là những cuốn sách luyện thi hữu ích trong quá trình ôn thi IELTS.

Cách nâng cao kỹ năng nghe tốt hơn

Nếu bạn chưa biết luyện nghe sao cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo cách học sau. Do thời gian chỉ còn 2 tháng và bạn còn phải ôn 3 kỹ năng: nói, đọc và viết nữa. Nên nếu bạn đầu tư quá nhiều vào kỹ năng nghe thì các kỹ năng còn lại của bạn sẽ bị tụt; không chỉ vậy, nghe quá nhiều sẽ khiến tai bạn bị ù dẫn tới hiệu quả không như mong muốn.

Mỗi ngày bạn chỉ nên nghe tối đa là 3 bài test, và thích hợp nhất là chỉ với 2 bài test mỗi ngày. Lưu ý mỗi khi nghe xong, bạn nên xem lại tapescript (nội dung của băng) để hiểu nội dung hơn; đồng thời nắm được lỗi sai và rút kinh nghiệm cho lần làm tiếp theo.

Cách nâng cao kỹ năng đọc

Trong quá trình đọc, các bạn hãy bấm thời gian để căn thời gian sao cho hợp lý nhé. Trong 60 phút, bạn kết hợp vừa làm và vừa so với đáp án giống như đang thi thật vậy. Khi làm bài, tránh để tâm trí bị sao lãng và chỉ tập trung vào bài test. Với kỹ năng đọc, bạn cũng có thể cải thiện bằng cách đọc thêm các tờ báo uy tín như The Washington Post, The New York Times,…vừa cải thiện kỹ năng đọc, vừa tiếp thu thêm kiến thức thực tiễn.

*

Cách luyện nói và luyện viết IELTS sao cho hiệu quả

Tôi gộp hai kỹ năng này lại bởi hai kỹ năng này chúng hoàn toàn tương tự nhau. Khi nói và viết, bạn cần lưu ý về cấu trúc ngữ pháp và lỗi chính tả để khi thi thật bạn sẽ không mắc phải lỗi ngữ pháp nào.

Xem thêm :  Phân tích đây thôn vĩ dạ của hàn mặc tử ❤️ 10 bài hay

Với kỹ năng nói, bạn hãy cố gắng thường xuyên dành nhiều thời gian để luyện tập. Bạn có thể sử dụng cách nói trước gương. Hay bạn cũng có thể sử dụng các tờ giấy ghi chú và dán nó ở những nơi mà bạn dễ nhìn thấy nhất để chúng tự động ngấm dần vào tâm chí của bạn.

Còn với kỹ năng viết, mỗi ngày hãy cố gắng luyện viết 2 bài task 1 và 2 nhé. Chú ý bấm thời gian để bạn tập trung cao hơn nhé. Lưu ý khi viết xong, hãy kiểm tra lại các lỗi chính tả, ngữ pháp và note lại từ mới để học nhé.

Bài viết trên cung cấp cho bạn cách luyện thi IELTS cấp tốc hiệu quả chỉ với 2 tháng. Trước hết, hãy xác định mục tiêu cụ thể cho bản thân và chăm chỉ rèn luyện. Thi IELTS không phải là điều dễ dàng và chi phí cũng không hề rẻ. Hy vọng bạn sẽ tìm cho mình phương pháp ôn luyện IELTS cấp tốc hiệu quả.

Một trong những nội dung được người học quan tâm nhất hiện nay khi học tiếng Anh đó chính là từ vựng. Có một vốn từ vựng tốt sẽ giúp cho chúng ta có thể nghe hiểu được những gì người khác nói và diễn đạt được chính xác những gì mình muốn nói.

Để việc học từ vựng đạt hiệu quả tốt nhất, chắc chắn bạn sẽ cần đến sự hỗ trợ của các phần mềm từ tra từ vựng trên điện thoại. Vì thế, bài viết ngày hôm nay xin được thông tin đến bạn đọc 4 phần mềm từ điển Anh Việt tốt nhất trên điện thoại để giúp bạn đọc có thể chọn cho mình phần mềm phù hợp nhất với nhu cầu học tập của mình.

*

Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict)

Trong quá trình học tiếng Anh, có thể nói nhu cầu dịch nghĩa của từ vựng là một nhu cầu thiết yếu của bất cứ người học nào. Từ vựng là một trong những yếu tố cấu tạo nên tiếng Anh bên cạnh ngữ pháp và ngữ âm, do đó ai cũng cần phải trang bị cho mình một phần mềm dịch từ vựng chất lượng để hỗ trợ mình tốt nhất khi học tiếng Anh. Phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu này.

Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) là một phần mềm được phát triển bởi Nguyễn Ngọc Quế – kỹ sư thiết kế phần mềm người Việt Nam (App Designer). Dựa trên những kinh nghiệm của một người đã từng tự học tiếng Anh, phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) có nội dung rất gần gũi và dễ sử dụng cho người Việt Nam khi học tiếng Anh.

Phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) gây ấn tượng với người dùng về độ chính xác của từ vựng được cung cấp. Khi sử dụng phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) để tra từ vựng, bên cạnh việc cung cấp nghĩa gốc cho từ vựng này, phần mềm còn đưa ra thêm những nghĩa mở rộng của từ, các cụm từ được cấu tạo bởi từ vựng đó, các phrasal verb,… Đặc biệt, phần mềm luôn đưa ra ví dụ và dịch nghĩa tiếng Việt của ví dụ đó để người dùng có thể hiểu được và vận dụng từ vựng tốt hơn.

Ví dụ, khi bạn tra nghĩa của từ “put” bằng phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict). Phần mềm ngoài cung cấp cho bạn nghĩa gốc của từ này là “để, đặt, bỏ, đút” còn cung cấp cho bạn thêm các nghĩa khác của từ như “diễn đạt”, “đánh giá, ước lượng”, “cắm vào, đâm vào”,… và ví dụ để bạn hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng từ này ( “put a knife into – đâm con dao vào ai/cái gì).

Phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) cho phép người dùng sử dụng phần mềm để tra từ điển mà không cần phải có kết nối internet. Như vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng phần mềm bất cứ khi nào bạn cần. Phần mềm còn thường xuyên cập nhật tự động các từ vựng tiếng Anh mới nhất dựa trên bộ từ điển Oxford Learner’s Dictionary do đại học Oxford cung cấp.

Bên cạnh sử dụng song ngữ Anh – Việt khi dịch từ vựng, phần mềm còn cung cấp thêm tính năng dịch cả câu và gợi ý câu. Tức là bạn có thể đánh câu văn tiếng Việt mình muốn dịch vào, sau đó phần mềm sẽ tổng hợp tất cả những đoạn văn có sử dụng câu văn tiếng Anh có nghĩa sát nhất với câu mà bạn muốn dịch và ngược lại. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể chọn lựa cách diễn đạt hay nhất cho câu mà mình muốn dịch mà không sợ bị sai về mặt ngữ pháp. Ngoài ra, khi bạn tra từ vựng ở trên phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict), bạn sẽ được cung cấp rất nhiều ví dụ (có đi kèm nghĩa tiếng Việt) để có thể hiểu một cách sâu sắc nhất về ngữ cảnh phù hợp với từ vựng đó.

Tuy nhiên, tính năng dịch câu của phần mềm này hiện tại chỉ cho phép người dùng sử dụng khi đã kết nối mạng internet. Như vậy, bạn không thể sử dụng phần mềm mọi lúc mọi nơi được. Bên cạnh đó, Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) cũng không cung cấp tính năng dịch bằng giọng nói hay dịch hình ảnh nên bạn sẽ mất thời gian gõ câu văn vào phần mềm cũng như không biết được cách phát âm chính xác cho câu văn đó.

Hiện nay, bạn đọc có thể tải Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) từ cả hai nền tảng ứng dụng CH play (cho người dùng hệ điều hành android) và Apple store (cho người dùng iphone).

Tflat

Phần mềm Tflat là một phần mềm từ điển Anh – Việt được sáng tạo và phát triển bởi Hiếu Lê – một kỹ sư thiết kế phần mềm người Việt Nam (App designer). Hiếu Lê là một trong những nhà phát triển ứng dụng khá nổi tiếng ở Việt Nam nhờ việc cung cấp những ứng dụng học tiếng Anh rất gần gũi và đáp ứng được hầu hết các nhu cầu học tiếng Anh của người Việt như phần mềm “Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản”, “Ngữ pháp tiếng Anh Tflat”,… Trong đó, có thể nói Tflat là phần mềm nổi tiếng nhất và được nhiều người sử dụng nhất.

Khác với các phần mềm từ điển Anh – Việt khác, Tflat có giao diện cực kỳ đơn giản và rất thân thiện với người dùng. Do đó, phần mềm này sẽ không tốn nhiều dung lượng bộ nhớ điện thoại của bạn khi bạn tải phần mềm về máy. Nếu như phần mềm Từ điển Anh – Việt, Việt – Anh (xDict) được chúng tôi giới thiệu ở trên có thể chiếm 148,7MB thì dung lượng của phần mềm Tflat chỉ bằng một nữa, vì thế phần mềm Tflat rất phù hợp với những người dùng sử dụng điện thoại có dung lượng bộ nhớ ít. Bên cạnh đó, nhờ giao diện đơn giản nên khi khởi động phần mềm cũng rất nhanh gọn hơn rất nhiều.

Về nội dung phần mềm, Tflat cũng cung cấp cho người dùng số lượng từ vựng tiếng Anh thông dụng khổng lồ. Có thể nói, bạn có thể tra bất kỳ từ vựng tiếng Anh nào trên phần mềm Tflat vì phần mềm này luôn cập nhập các từ vựng mới thường xuyên và nhanh chóng. Cách giải nghĩa từ vựng của Tflat cũng rất cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu. Phần mềm cũng đưa ra các ví dụ, các mẫu câu có sử dụng từ vựng mà người dùng tìm kiếm để hỗ trợ người dùng vận dụng tốt hơn từ vựng đó.

Xem thêm :  Kinh doanh quốc tế

Bên cạnh phần giải thích từ vựng rõ ràng, Tflat còn cung cấp cho người dùng phiên âm của từ vựng đó. Bạn có thể ấn tra từ ở trên Tflat, sau đó ấn vào biểu tượng hình chiếc loa để nghe người bản ngữ phát âm từ vựng và bạn hoàn toàn có thể bắt chước cách phát âm này để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình. Tflat cung cấp cho người dụng cả hai giọng tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay, đó là giọng Anh- Anh và giọng Anh – Mỹ nên người dùng có thể tự do lựa chọn cách phát âm của mình.

Phần mềm Tflat cũng cho phép người dùng sử dụng các tính năng của phần mềm mà không cần kết nối internet, vì thế bạn có thể sử dụng phần mềm bất cứ khi nào bạn cần. Rất tiện lợi phải không nào?

Tuy nhiên, Tflat cũng có những nhược điểm nhất định. Đầu tiên, do phần mềm này hoàn toàn miễn phí trên cả hai nền tảng ứng dụng CH Play và Apple Store nên để có kinh phí duy trì ứng dụng, đội ngũ phát triển phần mềm buộc phải chèn quảng cáo vào ứng dụng. Vì thế, trong quá trình sử dụng phần mềm này, bạn có thể sẽ cảm thấy hơi khó chịu khi việc tra từ điển của mình bị gián đoạn bởi những đoạn quảng cáo.

Hiện nay, bạn đọc có thể tải phần mềm Tflat từ cả hai nền tảng ứng dụng CH play (cho người dùng hệ điều hành android) và Apple store (cho người dùng iphone).

*

Google dịch

Có thể nói, Google dịch là một tính năng rất quen thuộc đối với người dùng máy tính toàn cầu. Mỗi ngày có khoảng hơn 50 triệu người trên thế giới sử dụng Google dịch trong quá trình sử dụng ngoại ngữ của mình, con số này đã chứng tỏ được mức độ phổ biến cũng như tính hữu ích của tính năng này.

Tuy nhiên, trước đây, người dùng chỉ có thể sử dụng trực tuyến (online) Google dịch trên trang web của công cụ tìm kiếm Google (Google search). Điều này rất bất tiện vì không phải lúc nào cũng có sẵn mạng ở inteở mọi nơi để sử dụng Google. Nhận thấy điểm bất lợi đó, những nhà sáng lập của tập đoàn công nghệ đa quốc gia Google LCC đã cho ra đời ứng dụng Google dịch để người dùng có thể tải về và sử dụng ngoại tuyến (offline) trên điện thoại thông minh của mình một cách dễ dàng, tiện lợi.

Để sử dụng phần mềm Google dịch mà không cần kết nối mạng internet, bạn chỉ cần tải về các gói ngôn ngữ có sẵn của Google bằng cách làm theo hướng dẫn của phần mềm. Quá trình tải này chỉ tốn khoảng 2 -3 giây và bạn hoàn toàn không phải làm nhiều thao tác phức tạp. Cũng giống như tính năng Google dịch trên web, bạn có thể dùng phần mềm này để tra từ vựng của nhiều ngôn ngữ của nhiều quốc gia khác nhau, không chỉ riêng tiếng Anh. Một điểm đặc biệt này của phần mềm Google dịch, đó chính là bạn có thể tra từ vựng tiếng Anh bằng hình ảnh mà không cần phải đánh từ vựng vào khi dịch trên web. Tức là bạn chỉ cần chụp từ vựng đó, tải lên phần mềm và chờ kết quả, tất cả chỉ mất 6 giây!

Tuy nhiên, Google dịch cũng có nhược điểm mà bạn nên lưu ý, đó là phần mềm này khi dịch những từ tiếng Anh chuyên ngành thường không được sát nghĩa. Vì thế, nếu bạn muốn sử dụng Google dịch để dịch những văn bản có tính học thuật, hàn lâm, bạn sẽ phải kiểm tra rất cẩn thận kết quả được đưa ra.

Hiện nay, bạn đọc có thể tải Google dịch từ cả hai nền tảng ứng dụng CH play (cho người dùng hệ điều hành android) và Apple store (cho người dùng iphone)

Từ điển Lạc Việt

Từ điển Lạc Việt là một phần mềm rất nổi tiếng đối với người dùng máy tính tại Việt Nam. Đây là phần mềm được sáng tạo và phát triển bởi Lac Viet Computinh Corp – công ty chuyên cung cấp những phần mềm thuộc lĩnh vực giáo dục và luôn có các phần mềm học ngoại ngữ lọt Top các phần mềm tốt nhất Việt Nam hiện nay.

Nếu như trước đây, bạn chỉ có thể cài đặt và sử dụng phần mềm Từ điển Lạc Việt trên máy tính thì hiện nay, nhằm đáp ứng những nhu cầu của người dùng thời đại 4.0, đội ngũ phát triển đã sáng tạo và cho ra mắt phiên bản phần mềm Từ điển Lạc Việt dành cho điện thoại thông minh.

Phần mềm Từ điển Lạc Việt phiên bản dành cho điện thoại cũng có đầy đủ tính năng như phiên bản dành cho máy tính. Người dùng vừa có thể tra từ vựng tiếng Anh bằng phần mềm này với phần giải thích rõ ràng dễ hiểu và những ví dụ phong phú, vừa có thể tra các cấu trúc ngữ pháp bằng phần mềm. Việc tích hợp thêm tính năng tra cấu trúc ngữ pháp là đặc điểm quan trọng giúp Từ điển Lạc Việt nổi bật hơn so với các phần mềm cùng loại khác.

Từ điển Lạc Việt còn cung cấp bộ Flash Card rất đa dạng nhiều chủ đề. Người dùng có thể lựa chọn các gói Flash Card này để việc học từ vựng trở nên dễ dàng hơn. Phương pháp học từ vựng qua Flash card cũng đã được nhiều chuyên gia về ngôn ngữ trên thế giới công nhận là một trong những phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất.

Ngoài ra, phần mềm này không chạy quảng cáo để có chi phí duy trì phần mềm nên người dùng hoàn toàn không phải lo lắng việc học của mình sẽ bị ngắt quãng bởi những đoạn video quảng cáo. Thêm nữa, phần mềm này có dung lượng nhỏ nên sẽ không gây áp lực cho chiếc điện thoại của bạn khi sử dụng.

Xem thêm: Lệnh Pwd Là Gì, Nghĩa Của Từ Pwd, Tập Tin Pwd Là Gì Và Làm Sao Mở Nó

Hiện nay, bạn đọc có thể tải Từ điển Lạc Việt từ cả hai nền tảng ứng dụng CH play (cho người dùng hệ điều hành android) và Apple store (cho người dùng iphone) .

Mong rằng với phần giới thiệu chi tiết các phần mềm từ điển Anh Việt tốt nhất miễn phí ở trên, bạn đọc có thể chọn cho mình một phần mềm từ điển Anh Việt tốt nhất phù hợp với nhu cầu học tập cũng như nhu cầu sử dụng tiếng Anh của mình. Tuy nhiên, những phần mềm này chỉ mang tính chất hỗ trợ. Nếu bạn muốn học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thì bạn nên tìm cho mình một phương pháp học tập phù hợp và đầu tư công sức thời gian vào việc học nhé! Chúc bạn học tốt !

=> 0 => 1 => 1 => 2 => Top 4 phần mềm từ điển Anh Viết tốt nhất trên điện thoại => phần mềm từ điển anh việt => Một cuốn từ điển Anh – Việt sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả nhanh chóng hơn rất nhiều. Hãy tham khảo bài viết sau đây xem từ điển nào tốt nhất nhé! => => 2 => )) –>

Chuyên mục: Hỏi Đáp


(Tiếng Việt cơ bản lớp 4) Câu khiến (Câu cầu khiến), cách đặt câu kiến. Chia sẻ : Lớp học thầy vũ


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button