Cấu trúc advise và những điều bạn cần nắm vững

4.8
(95.48%)
31
votes
cấu trúc advise chắc hẳn không còn gì xa lạ với người học tiếng Anh chúng mình. Thế nhưng, cấu trúc khuyên nhủ với động từ advise còn rất nhiều kiến thức thú vị có thể bạn chưa biết. Hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu với bạn tất tần tật về cấu trúc advise từ cơ bản đến nâng cao nhé.
1. Cấu trúc advise trong tiếng Anh
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng học cách dùng cấu trúc advise qua các công thức và ví dụ cụ thể.
Định nghĩa cấu trúc advise
Cấu trúc với động từ advise có ý nghĩa chung là đưa ra gợi ý về cách hành động tốt nhất cho ai đó. Bản thân “advise” là một ngoại động từ tiếng Anh do đó nó thường đi kèm với tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
-
I
advise you t
hat you should buy that book, it’s a best-seller.
-
Susie
advises Marshall
against drinking and driving.
-
Their parents
advised them
, but they didn’t listen.
Cách dùng cấu trúc advise
1. Cấu trúc advise với mệnh đề
Công thức chung:
S + advise + that + S + (should) + V
Lưu ý rằng trong công thức này, dù có động từ khiếm khuyết should hay không, động từ luôn ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
-
My mother
advises
me that I go to ABC university.
-
The teacher
advised
that a school ID be carried with the students at all times.
-
We
advise
that workers have a legal contract signed.
2. Cấu trúc advise với to V
Công thức chung:
S + advise + O + to V
hoặc
S + advise + O + not to V
Ví dụ:
-
He
advised
his customers
to
contact the manager for more information.
-
The graduates
advise
the students
to
work hard.
-
The authorities
advise
the citizens
not to
go out during the pandemic.
3. Cấu trúc advise với các giới từ
Advise against
Cấu trúc này mang ý nghĩa giống cấu trúc advise not to V, chính là khuyên bảo ai không nên làm gì đó. Against là một giới từ nên theo sau nó là động từ dạng V-ing.
Công thức chung:
S + advise + O + against + V-ing
Ví dụ:
-
I
advise
you
against
taking that road – it’s under construction.
-
I strongly
advise
you
against
trusting him.
Advise on/about
Cấu trúc này mang nghĩa đưa ra lời khuyên về một chủ đề, lĩnh vực mà bạn có kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt.
Công thức chung:
S + advise + (O) + on/about + N.
Ví dụ:
-
The Economic teacher
advises
the pupils
on
financial issues.
-
The manager
advised on
work ethics.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phân biệt advise và advice
Dù mang hình thức gần giống nhau hoàn toàn, hai từ advise và advice lại khác nhau về mặt từ loại và cách dùng.
Trong khi advise là một ngoại động từ thì advice là một danh từ không đếm được, mang nghĩa là lời khuyên, gợi ý cho ai làm điều gì đó. Khi muốn dùng “advice” với một số từ, bạn có thể dùng “piece(s) of advice”.
Cấu trúc advice thường hay gặp là:
S + give + O + advice
Ví dụ:
-
Let her
give you some advice
, she’s a professional.
-
Can you
give me a piece of advice
on how to write an essay?
Ngoài ra, một cách khác để phân biệt advice và advise khi luyện nghe tiếng Anh là phần đuôi “-ice” của “advice” được phát âm là /s/ giống như “ice”, trong khi đuôi “-ise” của “advise” được phát âm là /z/, giống như “realize”.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập với cấu trúc advise
Bài 1: Viết lại các câu dưới đây
-
It’s cold. You should wear a cardigan.
=> I advise ______________________
-
People should not drive fast in the town centre.
=> People are advised ______________________
-
She’s always tired. She should not go to bed late every night.
=> I advise _________________________________________
-
Susie should buy both the dress and the skirt.
=> The salesgirl advised ______________________________
-
The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.
=> Students are advised ______________________________
Đáp án:
-
I advise you to wear a cardigan.
-
People are advised against driving fast in the town centre.
-
I advise her against going to bed late every night.
-
The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt.
-
Students are advised against using their mobile phones in the exam.
Bài 2: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống
-
Our new neighbour is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
-
I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
-
A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
-
Giving _________ to students in need is the job of a counsellor.
-
I _________ that you should tell Susie about what happened.
Đáp án:
-
advice
-
advise
-
advice
-
advice
-
advise
sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà
TÌM HIỂU NGAY
Trên đây là tổng hợp kiến thức bạn cần biết về cấu trúc advise. Step Up hy vọng bạn đã nắm được những công thức dùng động từ advise cũng như cách phân biệt advice và advise sau bài viết này. Chúc bạn sớm thông thạo ngữ pháp tiếng Anh.
Comments
CÁC CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU CẦN BIẾT
Liên hệ đăng kí học qua: https://www.facebook.com/cohangbua
Liên hệ đăng kí học và liên hệ trực tiếp với cô Hằng qua: https://www.facebook.com/cohangbua hoặc https://www.facebook.com/EnglishMsHang