Giáo Dục

Cấu trúc the last time, cách dùng cơ bản

2

(39%)

80

votes

Bạn có biết cách diễn đạt lần cuối mình làm gì đó trong tiếng Anh là gì không? Bạn có thể dùng cấu trúc the last time – một cấu trúc ngữ pháp rất hay trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu xem cấu trúc the last time có gì thú vị cũng như được dùng như thế nào trong bài viết này cùng Step Up nhé.

1. Tổng quan về last

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua những điều cơ bản nhất về cấu trúc the last time nhé. Cụ thể, chúng ta sẽ tìm hiểu xem last là gì?

“Last” là một từ trong tiếng Anh rất đa năng vì có thể đảm nhận vai trò của cả tính từ, động từ, danh từ, trạng từ trong câu. 

1. Last là danh từ

Từ “last” tiếng Anh ở vị trí danh từ sẽ có thể thêm mạo từ “the” đằng trước. “The last” có ý nghĩa là người cuối cùng, điều hoặc vật cuối cùng.

Ví dụ:

  • He was

    the last

    to leave the classroom, as he had to clean it.

  • The child loves her grandparents very much. She always hugs them like it’s their

    last

    .

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêm Cấu trúc The last time và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

2. Last là động từ

“Last” mang ý nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái nào đó khi ở dạng động từ. Nó thường đi kèm với một khoảng thời gian nào đó hoặc đứng một mình.

Ví dụ:

  • This product is from a well-known brand, that’s why it

    lasts

    very long.

  • Relationships without mutual trust won’t

    last

    .

3. Last là tính từ

Tính từ “last” có nghĩa là cuối cùng hoặc gần đây nhất. Đây là vai trò thông dụng nhất là từ “last” hay được sử dụng.

Ví dụ:

  • The

    last

    time I saw her, she was holding his hands.

  • I don’t remember the name of the book I bought

    last

    Sunday.

Xem thêm :  Nghĩa của từ là gì ?

4. Last là trạng từ

Tương tự với tính từ “last”, trạng từ “last” cũng có ý nghĩa chỉ từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho là cuối cùng hoặc gần đây nhất.

Ví dụ:

  • Last

    but not least, I’d like to talk about how climate change affects our country.

  • You came

    last

    in the competition, but that’s alright, you know you can do better.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

2. The last time có nghĩa là gì?

The last time được cấu tạo bởi các thành phần:

  • Đại từ chỉ định: the

  • Tính từ last có nghĩa là cuối, gần nhất, cuối cùng

  • Time: được dùng với nghĩa là lần, thời điểm, lúc.

The last time được hiểu với nghĩa là “lần cuối cùng”.

3. Cấu trúc the last time và cách dùng

“The last time” là một cấu trúc mà trong đó “last” có vai trò là tính từ bổ nghĩa cho “time”, tạo nên cụm danh từ “the last time”. Cấu trúc này mang nghĩa chung là lần cuối cùng hoặc lần gần nhất tính đến thời điểm hiện tại. Đôi khi, nó mang tính phàn nàn, ngụ ý chủ ngữ sẽ không làm việc gì đó nữa.

Công thức chung:

          The last time + S + V-ed/VPP + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian
(Lần cuối cùng ai đó làm gì, điều gì xảy ra.)

Trong công thức này, phía sau chủ ngữ, động từ được chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • The last time

    I’ve had such a good dish was ages ago.

  • This is

    the last time

    we went shopping there, the service is just terrible.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.
= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.
(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

  • He hasn’t talked to his dad since 2020
    Anh ấy đã không nói chuyện với bố của mình kể từ năm 2020.

  • She hasn’t bought new clothes since last month.

    Cô ấy đa không mua quần áo mới kể từ tháng trước.

  • He hasn’t smoked since last year.

    Anh ấy đã không hút thuốc kể từ năm ngoái.

4. Viết lại câu với cấu trúc The last time trong tiếng Anh

Để nói về lần cuối làm việc gì, ngoài cấu trúc the last time thông thường, chúng ta còn một số cấu trúc tương đồng khac.

Công thức như sau:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago
= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago
= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian
=  It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I heard that song was 2 months ago.
= I last heard that song 2 months ago.
= I have not heard that song for 2 months.
= It is 2 months since I heard that song.

5. Cách đặt câu hỏi với cấu trúc The last time

Công thức chung:

          When was the last time + S + V-ed/VPP?
(Lần cuối cùng bạn… là khi nào?)

Ví dụ:

  • Can you tell me when was

    the last time

    you met the victim?

  • When was

    the last time

    you have read the news? This story is viral now.

Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

  • For the last time

    , I am telling you not to interrupt me when I’m talking.

  • Little did she know, she was meeting him

    for the last time

    .

Xem thêm: Những điều cần biết về cấu trúc this is the first time

6. Bài tập cấu trúc the last time

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

  1. When did you last drive a car alone?

  2. It’s nearly 18 years since my mother saw a movie.

  3. Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.

  4. Susie hasn’t been to a music concert for over two year.

  5. Marshall hasn’t gone out since the quarantine started.

Đáp án:

  1. When was the last time you drove a car alone?

  2. The last time my mother saw a movie was 18 years ago.

  3. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.

  4. The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.

  5. The last time Marshall went you was before the start of the quarantine.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

  1. Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.

  2. I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.

  3. This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

  4. I won’t went to this store again, this is the last time!

  5. Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Đáp án:

  1. see => have seen

  2. since => for

  3. last => the last

  4. went => go

  5. last => for the last

 

Trên đây là cấu trúc the last time với các ví dụ cụ thể để bạn hiểu và ứng dụng cấu trúc này trong khi luyện nói và luyện nghe tiếng Anh. Bạn hãy đón đọc những bài viết mới của Step Up để khám phá thêm thật nhiều cấu trúc ngữ pháp thú vị nhé.

 

 

 

 

Comments


Viết lại câu với " The Last Time "


Các học sinh của cô xem video và làm bài tập cô để ở dưới Bình luận video nhé !

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button