Giáo Dục

Chương trình địa phương phần tiếng việt – ngữ văn 9

Tóm tắt bài

Câu 1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:

a. Chỉ các sự vật, hiện tượng,…không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân

  • Đọi: tên gọi bát ăn cơm ở vùng miền Trung.
  • Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít với một số thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ An – Hà Tĩnh.

b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam

Bát
Đọi
Chén

Mẹ
Mạ

Bố
Bọ 
Ba

c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn cầu.

Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam

Củ sắn: Phương ngữ Bắc gọi là củ sắn.
Phương ngữ Trung gọi khoai mì.
Phương ngữ Nam gọi khoai mì.

Đau: cảm giác khó chịu ở bộ phận bị tổn thương của cơ thể.
Đau: bệnh tật, đau ốm.
Đau: vừa chỉ cảm  giác khó chịu vì bị tổn thương vừa chỉ bệnh tật, ốm đau.

Câu 2. Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1 không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?

  • Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội ở mỗi vùng, miền ở Việt Nam có những điểm khác biệt. Do đó có những sự vật, hiện tượng khác biệt đó được ghi lại bằng những tên gọi chỉ có trong phương ngữ của vùng miền ấy, không có trong phương ngữ khác và không có trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện của từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về tự nhiên và xã hội của các vùng miền trên đất nước ta. Nó làm phong phú thêm tiếng Việt.
Xem thêm :  Bộ công thức về bất đẳng thức tam giác không thể bỏ lỡ

Câu 3. Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào (ở trường hợp b) và cách hiểu nào (ở trường hợp c) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân.

  • Qua bảng mẫu ở bài tập 1b và 1c ta thấy phương ngữ Bắc được dùng phổ biến nhất trong ngôn ngữ toàn dân. Từ lâu, người Việt Nam vẫn chọn phương ngữ Bắc làm chuẩn ngôn ngữ toàn dân.

Câu 4. Đọc đoạn trích sau (trong bài thơ Mẹ Suốt của Tố Hữu và chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì? 

  • Những từ ngữ địa phương có trong bài Mẹ Suốt: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ Trung.
  • Việc sử dụng các từ địa phương này có tác dụng tô đậm sắc thái địa phương. Từ ngữ địa phương qua lời ăn tiếng nói của các nhân vật làm cho đoạn thơ thêm chân thực và sinh động.


Ngữ Văn Lớp 8 Bài 8 – Chương Trình Địa Phương – Trang 90 – 92


Ngữ Văn Lớp 8 Bài 8 – Chương Trình Địa Phương – Trang 90 92

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button