Giáo Dục

Công thức cộng vận tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.53 KB, 47 trang )

B. BÀI TẬP

Bài 1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc của thyền so với nước.Biết vận tốc

của nước so với bờ là 7 km.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi

theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và cách khúc gỗ 8 km.

a. Tính vận tốc của thuyền so với nước.

b. Tính vận tốc của nước so với bờ.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB = 60 km. Vận tốc của thuyền so

với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì

thuyền đi được 30 km trong 2 giờ.Tính vận tốc của nước so với bờ.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHỦ ĐỀ 1: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỤC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:

1. Tổng hợp lực

a. Định nghĩa:

Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật băng một lực

có tác dụng giống hệt như các lực ấy.lực thay thế này gọi là hợp lực.

b. Quy tắc hình bình hành :

Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì đường chéo kẻ

từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

2. Diều kiện cân bằng của chất điểm

Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.

3. Phân tích lực

a. Định nghĩa:

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực

đó.các lực thay thế này gọi là các lực thành phần

b. Chú ý:

– Nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2

– Nếu hai lực cùng phương ngược chiều :

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang20

– Nếu hai lực hợp với nhau một góc

– Nếu hai lực hợp với nhau một góc

:

và F1 = F2:

Suy ra:

B. BÀI TẬP:

1. Quy tắc hình bình hành :Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì đường

chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

2.Chú ý:

– nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2

– nếu hai lực cùng phương ngược chiều :

– nếu hai lực hợp với nhau một góc

:

– nếu hai lực hợp với nhau một góc

và F1 = F2:

Suy ra:

3.ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:

Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.

Bài 1: Một quả cầu được treo thẳng đứng vào sợi dây có một đầu cố định (hình 9.1). Lực căng của sợi dây là 10 N. Tính

khối lượng của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Hai lực có độ lớn

, giá của hai lực hợp với nhau một góc = 1200 (hình 9.2). Tính lực F là tổng

hợp của hai lực trên.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một vật có trọng lượng 10 N được treo vào giữa một sợi dây có hai đầu cố định (hình 9.3), phương của hai sợi dây

bất kỳ tạo với nhau một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một vật khối lượng m = 15 kg được giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng = 300. Tìm lực của dây

giữ vật và lực ép của vật vào mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang21

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

B

O

1200

A

Hình 9.6

P

Hình 9.5

300

Hình 9.4

1200

Hình 9.2

Hình 9.1

CHỦ ĐỀ 2: CÁC ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang22

A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:

1. Định luật I: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không

thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

2. Định luật II (định luật quán tính): vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên

vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

(Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực thì là hợp lực của các lực đó)

– Khối lượng là đại lượng vô hướng đặc trưng cho mức quán tính của các vật

– Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho vật gia tốc rơi tự do:

Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật

3. Định luật III: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai

lực này có cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.

 Lực và phản lực:

– Trong hai lực , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực

– Tính chất của lực và phản lực:

Xem thêm :  Cách làm cơm tấm sườn nướng ngon chuẩn vị

+ Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời

+ Lực và phản lực có cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng đặt lên hai vật khác nhau. Do đó lực và

phản lực không cân bằng nhau, chúng là hai lực trực đối

B. BÀI TẬP: Phương pháp giải bài toán xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của chuyển

động.

Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại.

 Nhận ra các lực tác dụng lên vật

 Viết phương trình của định luật II Niutơn.

Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động(hay chiều dương)

Thực hiện tính toán theo mối liên hệ.

F

m

a

s

v

t

Với :

 Chú ý:

– Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược.

– Nếu vật chỉ chịu một lực tác dụng ta có thể áp dụng công thức

Lực tương tác giữa hai vật.

Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn.

Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính toán.

Dạng 1: Vật chịu tác dụng của một lực.

Bài 1: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật

có vận tốc 6 m/s.

a. Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên.

b. Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s2.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang23

a. Tìm khối lượng của vật.

b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng đường bao nhiêu?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì hãm lại, ô tô chạy thêm được 50

m thì dùng hẳn. Tính:

a. Gia tốc và thời gian ô tô đi được quãng đường trên.

b. Giá trị của lực hãm tác dụng lên xe?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi

được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h.

a. Tính giá trị của lực kéo. Bỏ qua ma sát.

b. Nếu lực ma sát là 100 N thì lực kéo lên vật là bao nhiêu?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s.

a. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được sau 40 s.

b. Bỏ qua ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Tính đoạn

đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3

s.

a. Tính độ lớn của lực tác dụng này.

b. Tính quãng đường mà vật đa đi được trong 3 s đó.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang24

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm bằng 250 N. Tính quãng

đường xe còn chạy thêm được trước khi dùng hẳn.

ĐS: 200 m.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Dạng 2: Vật chịu tác dụng của hai lực.

Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.

Bước 2: Chọn hệ quy chiếu

Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ (phân tích lực có phương không

song song hoặc vuông góc với bề mặt tiếp xúc).

Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.

( Nếu có lực phân tích thì sau đó viết lại phương trình lực và thay thế 2 lực phân tích đó cho lực ấy luôn).

(*) (tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)

Bước 5: Chiếu phương trình lực(*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:

Ox:

(1)

Oy:

(2)

* Chú ý: Sử dụng các công thức động học:

Chuyển động thẳng biến đổi đều.

s = v0t + at2/2 ; v = v0 + at ;

v2 – v02 = 2as

Bài 1: Một xe hãm phanh trên đoạn đường dài 100 m, vận tốc của xe giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s.

a. Tính gia tốc hãm.

b. Xe có khối lượng m = 2 tấn. Tính lực phát động của xe, biết lực cản Fc = 200 N.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5

m/s2. Chiều dài của dốc là 400 m.

a. Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hết dốc.

b. Đoàn tàu chuyển động với lực phát động 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. Sau khi đi được 1 km thì máy

bay đạt vận tốc 20 m/s.

a. Tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100 m cuối.

b. Lực cản tác dụng lên máy bay là 1000 N. Tính lực phát động của động cơ.

Xem thêm :  Công thức mạch điện nối tiếp và song song

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, tàu đi thêm được 100 m thì dừng hẳn.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang25

a. Tính gia tốc của đoàn tàu.

b. Khối lượng của đoàn tàu là 5 tấn. Tính lực cản tác dụng lên đoàn tàu.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo 20000 N. Sau 5 s vận tốc

của xe là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.

b. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian nói trên.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

CHỦ ĐỀ 3: LỰC HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:

1. Lực hấp dẫn: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn

2. Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỷ lệ thuận với tích hai khối lượng

của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Trong đó: Fhd là lực hấp dẫn (N)

m1 ,m2 là khối lượng của hai vật (kg)

r là khoảng cách giữa hai vật (m)

G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2 ) là hằng số hấp dẫn

Chú ý: phạm vi áp dụng của định luật

+ Khoảng cách giữa các vật rất lớn so với kích thước giữa chúng

+ Các vật đồng chất và có dạng hình cầu, khi ấy r là khoảng cách giữa 2 tâm và lực hấp dẫn

nằm trên đường nối 2 tâm và ở 2 tâm đó.

3. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn

– Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. Độ lớn trọng lực:

Trong đó: m là khối lượng của vật (kg)

M là khối lượng Trái Đất (kg)

R: bán kính Trái Đất

(m)

h: độ cao của vật so với mặt đất (m)

– Gia tốc rơi tự do:

Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h

B. BÀI TẬP:

Dạng 1: Áp dụng công thức lực hấp dẫn.

– Trong đó: Fhd là lực hấp dẫn (N)

m1 ,m2 là khối lượng của hai vật (kg)

r là khoảng cách giữa hai vật (m)

G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2 ) là hằng số hấp dẫn

Bài 1: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng

lượng của một quả cân có khối lượng 20 g. Lấy g = 10 m/s2.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang26

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Một vật có khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất nó có trọng lượng 10 N. Khi chyển lên tới vị trí cách mặt đất 2R (R là

bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Hai vật có khối lượng m1 và m2 hút nhau một lực F1 = 16 N. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực

hút của chúng thay đổi như thế nào?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 5,96.1024 kg, khối lượng của

Mặt Trăng là m = 7,30.1022 kg, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là r = 3,84.105 m.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có

trọng lượng bằng bao nhiêu?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N. Khi lực hút là 5 N

thì vật ở độ cao bằng bao nhiêu?

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Hai vật cách nhau 8 cm thì lực hút giữa chúng là 125,25.10-9 N. Tính khối lượng của mỗi vật trong hai trường hợp:

a. Hai vật có khối lượng bằng nhau.

b. Khối lượng tổng cộng của hai vật là 8 kg và vật này nặng gấp 3 lần vật kia.

Giải: ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Dạng 2: Bài tập về “gia tốc rơi tự do”.

– Trọng của một vật là lực hấp dẫn giữa vật đó với Trái Đất

Trong đó: M là khối lượng của Trái Đất (kg)

R là bán kính của trái đất (m)

h là độ cao của vật so với mặt đất (m)

– Công thức tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h:

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý – Công nghệ

Trang27

nếu vật ở gần mặt Đất (h << R) thì : Bài 1: Cho gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng g0 = 9,80 m/s2, bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính gia tốc rơi tự do ở vị trí cách mặt đất một khảng: a. h = 2R b. h = R c. h = 0,5R. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Biết gia tốc rơi tự do g = 9,81 m/s2 và bán kính Trái Đất R = 6400 km. a. Tính khối lượng của Trái Đất. b. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng bán kính Trái Đất và trọng lượng của vật ở độ cao này. ĐS: a. M = 6.1024 kg; b. g = 2,45 m/s2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… CHỦ ĐỀ 4: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO – ĐỊNH LUẬT HÚC A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 1. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo – Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng – Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu của lò xo ngược với hướng của lực gây biến dạng

Xem thêm :  Cách đọc giờ trong tiếng anh đơn giản, thông dụng nhất
2. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc * Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Trong đó: k là độ cứng của lò xo (N/m) là độ biến dạng của lò xo (m) Chú ý: Khi lò xo treo thẳng đứng ở trạng thái cân bằng thì trọng lượng của vật treo bằng độ lớn lực đàn hồi: – Đối với dây cao su, dây thép…., khi bị kéo lực đàn hồi được gọi là lực căng – Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. B. BÀI TẬP: BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC Bài 1:: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm? Lấy g = 10m/s2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Vật lý – Công nghệ Trang28 Bài 3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo dãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ dãn của lò xo là bao nhiêu? Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Một lò xo khi treo vật m1 = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Khi treo vật m2, lò xo dãn 3 cm. Tìm m2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 1: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 6: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật có khối lượng 500 g thì lò xo dài 22 cm. Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo. Biết độ cứng của nó là 250 N/m, lấy g = 10m/s2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0 N. Khi ấy lò xo dài 25 cm. Tìm độ cứng của lò xo. 1 Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 8: Một lò xo xó chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi chịu tác dụng của lực bằng 5 N thì lò xo dài 24 cm. Lấy g = 10m/s2. Tính: a. Độ dãn và độ cứng của lò xo. b. Khi lực tác dụng bằng 10 N thì chiều dài của lò xo bằng bao nhiêu? Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cm. a. Tính độ cứng của lò xo. b. Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng P2 thì lò xo dài 35 cm. Tính P2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… CHỦ ĐỀ 5: LỰC MA SÁT A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Vật lý – Công nghệ Trang29 1. Lực ma sát trượt: xuất hiện khi một vật trượt trên mặt vật khác và có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật – Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt – Có hướng ngược với hướng của vận tốc (ngược hướng chuyển động) – Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực – Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc và vận tốc của vật mà chỉ phụ thuộc vào áp lực, vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc – Công thức tính lực ma sát trượt: Trong đó: N là áp lực (N) là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc và vật liêu và tình trạng hai mặt tiếp xúc 2. Lực ma sát lăn: – Xuất hiện ở chỗ tiếp xúc của vật với bề mặt mà vật lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn – Rất nhỏ so với lực ma sát trượt 3. Lực ma sát nghỉ: – Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi vật bị một lực tác dụng nhưng chưa chuyển động – Đặc điểm: + Có hướng ngược với hướng của lực tác dụng theo phương song song với mặt tiếp xúc + Có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng theo phương song song với mặt tiếp xúc khi vật chưa chuyển động + Có độ lớn cực đại, lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt Bài 1: Một tủ lạnh có khối lượng 90 kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,50. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15 m/s. Lực hãm có độ lớn 3000 N làm xe dừng lại trong 10 s. Tìm khối lượng của xe. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Hùng và Sơn đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hùng đẩy với lực 500 N và Sơn đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu? Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Bài 5: Một chiếc thùng nặng 50 kg đang nằm yên trên sàn thì được kéo một lực 260 N theo phương nằm ngang, trong 10 s thùng di chuyển được 20 m. Tính hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn. Giải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Tài liệu lưu hành nội bộ Tổ Vật lý – Công nghệ Trang30


công thức cộng vận tốc –Vật lý 10 Thầy Phạm Quốc Toản


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button