Tổng Hợp

Chuyên đề các dạng đọc hiểu văn bản môn ngữ văn lớp 9

Ngày đăng: 03/03/2020, 07:13

Đây là bộ đề đọc hiểu, có đáp án chi tiết môn Ngữ văn 9 được dùng để ôn thi học sinh giỏi và luyện thi vào lớp 10 rất bổ ích. Bộ đề dùng để tham khảo cho giáo viên, học sinh,phụ huynh rất bổ ích để thi học sinh giỏi hoặc thi vào lớp 10 THPT. Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG CHUYÊN ĐỀ: CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC –HIỂU PHẠM VI CỦA ĐỀ ĐỌC HIỂU Văn văn học (Văn nghệt huật): – Văn chương trình (Nghiêng nhiều văn đọc thêm) – Văn chương trình (Các văn loại với văn học chương trình) Văn nhật dụng (Loại văn có nội dung gần gũi, thiết sống trước mắt người cộng đồngtrong xã hội đại như: Vấn dề chủ quyền biển đảo, thiên nhiên, môi trường,năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý, Văn nhật dụng dùng tấtcả thể loại kiểu văn song nghiêng nhiều loại vănbản nghị luận văn báo chí) YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA PHẦN ĐỌC HIỂU DẠNG 1: NHẬN DIỆN PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I Khái quát biểu đạt phương thức biểu đạt Khái niệm – Con người sống mà không trao đổi ý nghĩ, cảm xúc với người xung quanh lời nói chữ viết Và khơng khơng muốn tư tưởng tình cảm hưởng cách thật đắn đầy đủ Việc tỏ rõ cho người thấy tư tưởng tình cảm gọi biểu đạt – Muốn biểu đạt, trước hết, cần phải có ý nghĩ, tình cảm có niềm mong muốn, khát khao bày tỏ ý nghĩ, tình cảm với (hoặc nhiều) người VD: Lời tỏ tình chàng trai ca dao: Hơm qua tát nước đầu đình Bỏ quên áo cành hoa sen… Nội dung bày tỏ phải chân thực, phong phú, đẹp đẽ, mạnh mẽ, thiết tha khơng biểu đạt khơng thể thành công – Tuy nhiên lúc biểu đạt hết điều mà thấy lí thú cho người khác nghe Vì vậy, đòi hỏi người biểu đạt phải nắm vững sử dụng phương pháp, cách thức biểu đạt thích hợp, gọi phương thức biểu đạt – Mỗi văn thường sử dụng nhiều phương thức biểu đạt, nhiên có phương thức biểu đạt Các phương thức biểu đạt học – Phương thức tự – Phương thức miêu tả – Phương thức biểu cảm – Phương thức nghị luận – Phương thức thuyết minh II Cách NHẬN DIỆN PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ( Có phương thức biểu đạt ) Phương thức biểu đạt (PTBĐ) TỰ SỰ: – Kể, tường thuật: có từ dùng để kể như: Hồi, lúc, khi, – Có nhân vật, việc, kiện, ý nghĩa – Văn văn xuôi (chọn ptbđ tự sự) VD: Truyện ngắn Làng – Kim Lân, Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, Chiếc lược Ngà Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Nguyễn Quang Sáng, – Các loại văn khác, như: Thư từ, sách Lịch sử, – Ngồi có văn THƠ có sử dụng PTBĐ Đó thơ tự Ánh trăng – Nguyễn Duy, Bếp lửa – Bằng Việt, Lưu ý: Cứ văn văn xi chọn ptbđ tự PTBĐ MIÊU TẢ : – Tái (tạm cắt nghĩa là: ghi lại hay làm cho xuất lần nữa) vật, tượng, – Có từ ngữ màu sắc, hình dáng, cảnh vật VD “Mọc dòng sơng xanh Một bơng hoa tím biếc” (Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải) Câu thơ có từ ngữ hình ảnh “dòng sơng xanh, bơng hoa tím biếc”, từ ngữ màu sắc “xanh, tím biếc” PTBĐ BIỂU CẢM: – Biểu cảm bộc lộ tình cảm, thái độ, cảm xúc – Có từ ngữ cảm thán: Ơi, tiếc thay, than ơi, trời – Có từ ngữ thể tình cảm như: yêu, thương, ghét, giận, nhớ mong, Lưu ý: Bất kì văn thơ có ptbđ PTBĐ NGHỊ LUẬN : Mục đích cuối văn nghị luận để thuyết phục người đọc/nghe Mà muốn phải có lí lẽ, dẫn chứng, lập luận sắc bén, có luận điểm, luận rõ ràng PTBĐ THUYẾT MINH : – Giới thiệu cho người đọc/nghe hiểu, biết vật, tượng, – Các vật, tượng, phải có nguồn gốc, đặc điểm, cấu tạo, tác dụng – Các loại văn sử dụng ptbđ như: SGK, Luận văn, chương trình quảng cáo (VD: quảng cáo bột giặt Ơ Mơ) VD: Hiện tượng mưa Axit, hiệu ứng nhà kính, Hành – Cơng vụ: – Các loại văn hành Nhà nước, như: Bằng tốt nghiệp, biên bản, Vậy dạng câu hỏi phương thức biểu đạt nào? Làm để làm yêu cầu đề? – Trước hết, nhớ tên PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ĐỌC KỈ ĐỀ không dễ bị nhầm lẫn tên gọi mà dẫn đến trả lời thiếu sai yêu cầu đề – Thường đề yêu cầu tìm CÁC, MỘT phương thức biểu đạt CHÍNH + Nếu đề u cầu tìm CÁC ptbđ bạn liệt kê hết CÁC ptbđ có văn Vì văn có nhiều phương thức biểu đạt + Nếu đề yêu cầu xác định MỘT ptbđ chọn phương thức biểu đạt có văn + Còn đề u cầu xác định ptbđ CHÍNH chọn ptbđ sử dụng nhiều, bao trùm văn – Sau đó, tiếp tục ĐỌC KỈ ĐỀ xem có sai sót khơng Ví dụ 1: Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi: Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG “Trường họccủa trường học chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạonhững cơng dân cán tốt, người chủ tương lai nước nhà Về mọimặt, trường học phải hẳn trường học thực dân phong kiến Muốnđược thầy giáo, học trò cán phải cố gắng để tiến bộhơn nữa” (Hồ Chí Minh – Về vấn đề giáo dục) Đoạn văntrên viết theo phương thức biểu đạt nào? ( Trả lời: Đoạn văntrên viết theo phương thức nghị luận) Ví dụ “Nước yếu tố thứ hai định sốngchỉ sau khơng khí, người khơng thể sống thiếu nước Nước chiếmkhoảng 58 – 67% trọng lượng thể người lớn trẻ em lên tới 70 -75%, đồng thời nước định tới toàn q trình sinh hóa diễn cơthể người Khicơ thể nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa xảy ra, Protein Enzyme sẽkhơng đến quan để ni thể, thể tích máu giảm, chất điện giảimất thể hoạt động xác Tình trạng thiếu nước khơnguống đủ hàng ngày ảnh hưởng tới hoạt động não có tới 80% thànhphần mơ não cấu tạo từ nước, điều gây trí nhớ kém, thiếu tập trung,tinh thần tâm lý giảm sút…” (Nanomic.com.vn) Đoạn trích viết theo phương thức biểu đạt nào? (Trả lời: Đoạn trích viết theo phương thức thuyết minh) Ví dụ 3: Đò lên Thach Hãn chèo nhẹ Đáy sơng bạn tơi nằm Có tuổi hai mươi thành sóng nước Vỗ yên bờ mãi ngàn năm (Lê BáDương, Lời người bên sông) Phương thức biểu đạt chủ yếu trongđoạn thơ phương thức nào? (Trả lời: Phương thức biểu đạt chủ yếu đoạn thơ biểu cảm) Ví dụ 4: Dịch bệnhE-bơ-la ngày trở thành “thách thức” khó hóa giải Hiện có 4000người tử vong tổng số 8000 ca nhiễm vi rút E-bô-la Ở năm quốc giaTây Phi Hàng nghìn trẻ em rơi vào cảnh mồ cơi E-bô-la Tại Li-bê-ri-a,cuộc bầu cử thượng viện phải hủy E-bô-la “tác quái” Với tinh thần sẻ chia giúp đỡ năm nước Tây Phi chìm hoạn noạn,nhiều quốc gia tổ chức quốc tế gửi nguồn lực quý báu với vùngdịch để giúp đẩy lùi “bóng ma” E-bơ-là, bất chấp nguy xảy Mĩ định gửi 4000 binh sĩ, gồm kĩ sư, chuyên gia y tế, hàng loạtnước Châu Âu, Châu Á Mĩ-la-tinh gửi trang thiết bị hàng nghìn nhân viêny tế tới khu vực Tây Phi Cu-ba gửi hàng trăm chuyên gia y tế tới Trong bối cảnh chưa có vắc xin điều trị bệnh E-bô-la, việc cộng đồng quốctế không “quay lưng” với vùng lõi dịch Tây Phi, tiếp tục gửi chuyên gia vàthiết bị tới để dập dịch khơng hành động mang tính nhân văn, mà cònthắp lên tia hi vọng cho hàng triệu người Phi khu vực (Dẫn theo nhân dân.Com.vn) Văn sử dụng phươngthức biểu đạt chủ yếu nào? ( Trả lời: Phươngthức chủ yếu: thuyết minh – tự sự) Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG DẠNG 2: NHẬN DIỆN VÀ NÊU TÁC DỤNG ( HIỆU QUẢ NGHỆ THUẬT ) hình thức, phương tiện ngơn ngữ I CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ Các biện pháp tu từ ngữ âm – Điệp vần: Là biện pháp tu từ dùng trùng điệp âm hưởng cách lặp lại âm tiết có phần vần giống nhau, nhằm mục đích tăng sức biểu hiện, tăng nhạc tính cho câu thơ – Hài thanh: Là biện pháp tu từ dùng lựa chọn kết hợp âm cho hài hồ để gợi lên trạng thái, cảm xúc tương ứng với biểu đạt – Ngắt nhịp: Căn vào dấu câu, vần điệu nội dung biểu đạt mà người viết tạo nên điểm dừng câu văn, câu thơ nhằm tạo nên hiệu nghệ thuật định Các biện pháp tu từ từ vựng – So sánh: + Khái niệm: đối chiếu vật/việc với vật/việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình biểu cảm cho lời văn Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG + Cấu tạo: Vật so sánh – phương diện so sánh – từ so sánh – vật dùng để so sánh + Phân loại: So sánh ngang so sánh không ngang (hơn – kém) + Tác dụng nghệ thuật: Giúp vật, việc miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung cảm xúc – Nhân hoá: + Khái niệm: cách gọi hay tả vật, đồ vật… từ ngữ vốn dùng cho người làm cho giới vật, đồ vật… trở nên gần gũi biểu thị suy nghĩ, tình cảm người + Phân loại: o Dùng từ vốn gọi người để gọi vật: Cậu Vàng o Dùng từ vốn hoạt động, tính chất người để hoạt động, tính chất vật: Tre Việt Nam + Tác dụng: Làm cho đối tượng sinh động, gần gũi, có tâm trạng có hồn – Ẩn dụ: + Khái niệm: gọi tên vật tượng tên vật tượng khác chúng có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho lời văn + Phân loại: o ẩn dụ hình tượng: Thuyền có nhớ bến chăng… o ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: vứt thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày phỡn thoả thuê cay đắng chất độc bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò cá nhân co rúm lại (Nhận đường – Nguyễn Đình Thi) + Tác dụng: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi liên tưởng ý nhị, sâu sắc – Hoán dụ: + Khái niệm: gọi tên vật, tượng, khái niệm tên vật, tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt + Phân loại: o Lấy phận để gọi tồn thể: tốn xuất sắc, chân bóng cừ khơi… o Lấy dấu vật để gọi vật: Ngày Huế đổ máu – chiến tranh, áo chàm đưa buổi phân li… o Lấy cụ thể để gọi trừu tượng: thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đông + Tác dụng: Diễn tả sinh động nội dung thông báo gợi liên tưởng ý vị, sâu sắc – Tương phản đối lập: + Khái niệm: biện pháp tu từ dùng từ ngữ biểu thị khái niệm đối lập để xuất văn cảnh nhằm mục đích làm rõ đặc điểm đối tượng miêu tả + Tác dụng: có chức nhận thức tăng tính biểu cảm cho diễn đạt – Câu hỏi tu từ: + Khái niệm: loại câu hỏi mà nội dung bao hàm ý trả lời, biểu thị cách tế nhị cảm xúc người phát ngôn + Tác dụng: Khẳng định, phủ định bộc lộ cảm xúc người nói – Nói giảm nói tránh: Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG + Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, giảm mức độ, nhẹ nhàng mềm mại thay cho cách diễn đạt bình thường để tránh gây cảm giác phản cảm tránh thô tục thiếu lịch + Tác dụng: Nhận thức biểu cảm – Điệp: + Khái niệm: Là biện pháp lặp lại từ ngữ câu nhằm mục đích mở rộng, nhấn mạnh ý nghĩa gợi cảm xúc lòng người đọc + Phân loại o Điệp từ: o Điệp ngữ: Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng – Cường điệu phóng đại (Nói quá): + Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cường điệu quy mơ, tính chất, mức độ… đối tượng miêu tả với cách biểu bình thường nhằm mục đích nhấn mạnh vào chất đối tượng miêu tả + Tác dụng: Nhận thức biểu cảm Các biện pháp tu từ cú pháp – Điệp cấu trúc ngữ pháp: + Khái niệm: Là biện pháp lặp lặp lại cấu trúc cú pháp, có láy láy lại số từ ngữ định diễn đạt chủ đề + Tác dụng: triển khai ý hoàn chỉnh, làm cho người nghe dễ nhớ, dễ hiểu; nhấn mạnh nội dung cần biểu đạt – Liệt kê: + Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách xếp lượng ngữ nghĩa có quan hệ gần gũi theo trình tự từ nhỏ đến lớn, từ nông đến sâu, từ nhẹ đến mạnh, từ phương diện đến phương diện kia, ngược lại trình tự + Tác dụng: gây cảm xúc ấn tượng đặc biệt với nội dung trình bày, tăng sức biểu cảm cho diễn đạt – Chêm xen: + Khái niệm: biện pháp chêm vào câu cụm từ khơng trực tiếp có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp câu, có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc + Tác dụng: bổ sung thông tin cho thành phần đứng trước nó, bộc lộ cảm xúc người nói nội dung câu nói với người nghe – Đảo ngữ: + Khái niệm: Là biện pháp thay đổi trật tự thành phần ngữ pháp câu mà không làm thay đổi nội dung thông báo câu + Phân loại: o Đảo vị ngữ o Đảo bổ ngữ + Tác dụng: Nhấn mạnh nội dung biểu đạt Ví dụ : Xác định biện pháp tu từ chủ yếu sử dụngtrong dòng thơ in đậm nêu hiệu nghệ thuật biện pháp tu từ “Ngày ngày mặt trời điqua lăng Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Thấy mặt trời lăng đỏ” (Viếnglăng Bác – Viễn Phương) ( Trả lời: Biện pháp tu từ sửdụng dòng thơ in đậm ẩn dụ- mặttrời (trong lăng) Bác Hồ Tác dụng: Ca ngợi công ơn Bác Hồ soiđường lối cho Cách mạng, mang lại sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân Cangợi vĩ đại Bác Hồ lòng bao hệ dân tộc Việt Cáchdùng ẩn dụ làm cho lời thơ hàm súc,trang trọng giàu sức biểu cảm.) Ví dụ Xác định phép tu từ từ vựng phân tích hiệu phép tu từ đoạn thơ sau: Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn bùi Nhóm nồi xơi gạo sẻ vui Nhóm dậy tâm tình tuổi nhỏ (Bếp lửa – Bằng Việt) Trả lời -Phép tu từ từ vựng: điệp ngữ -Bốn từ “nhóm” đặt đầu dòng thơ khơng nhắc nhở, khắc sâu mà tạo cảm giác có cháy lên ấm áp Ba từ “nhóm” đầu nhóm lửa, lửa hồi niệm ấu thơ; từ “nhóm” sau nhen nhóm tâm tình hơm bồi hồi tìm tuổi nhỏ Ví dụ -Cho đoạn thơ sau: Ngửa mặt lên nhìn mặt có rưng rưng đồng bể sơng rừng Trăng tròn vành vạnh kể chi người vơ tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật a-Hãy nghĩa từ “mặt” đoạn thơ Từ “mặt” dùng theo nghĩa gốc; từ “mặt” dùng theo nghĩa chuyển? b-Chỉ biện pháp tu từ đoạn thơ Trả lời a-Nghĩa gốc: mặt (1) -Nghĩa chuyển, hoán dụ: mặt (2) b-Chỉ biện pháp tu từ đoạn thơ -So sánh: rưng rưng đồng bể, sông, rừng…=>diễn tả niềm xúc động loạt kỉ niệm khứ dội tâm hồn nhà thơ -Nhân hóa: ánh trăng im phăng phắc=>trăng người nghiêm khắc phê bình kẻ vơ tình bỏ qn q khứ nghĩa tình, bỏ qn đồng đội… Ví dụ Anh em lớn lên đôi vai gầy mẹ Lớn lên sợi bạc bố, lớn lên tình thương yêu, đùm bọc gia đình Lớn lên mùa giáp hạt, lớn lên nồi cơm độn khoai sắn Cụm từ lớn lên câu tác giả dùng để thể biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng biện pháp tu từ đó? Trả lời Biện pháp tu từ: điệp ngữ – Cụm từ lớn lên câu văn tác giả dùng thể biện pháp điệp ngữ Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG – Tác dụng biện pháp điệp: nhấn mạnh cội nguồn nuôi dưỡng trưởng thành cho tác giả Đó hi sinh cha mẹ, vất vả tảo tần bố mẹ gánh chịu để đem đến cho ấm no dù vào mùa giáp hạt Không nuôi dưỡng thể xác, “anh em tơi” ni dưỡng tâm hồn, sống yêu thương, đùm bọc gia đình Tất để lại lòng tác giả lòng biết em khơng thể qn Ví dụ Chỉ nêu tác dụng biện pháp tu từ hai câu thơ sau: Đêm ngủ giấc tròn Mẹ gió suốt đời Trả lời Biện pháp tu từ: – Ẩn dụ: “giấc tròn” => Cách nói ẩn dụ “giấc tròn” khơng phải giấc ngủ mà mang ý nghĩa đời ln có mẹ theo sát bên nâng bước đi, che chở cho con, dành yêu thương Ví dụ Chỉ nêu tác dụng 02 biện pháp tu từ sử dụng câu thơ “Con chưa biết cò, vạc – Con chưa biết cành mềm mẹ hát” Trả lời Biện pháp tu từ: điệp ngữ (“con chưa biết”) => Ở tuổi ấu thơ, đứa trẻ chưa thể hiểu chưa cần hiểu nội dung ý nghĩa lời ru chúng cảm nhận vỗ về, âu yếm âm điệu ngào, êm dịu Chúng đón nhận tình u thương, che chở người mẹ trực giác Đây khởi đầu đường vào giới tâm hồn người, lời ru, lời ca dao dân ca, qua điệu hồn dân tộc Ví dụ Sống đá khơng chê đá gập ghềnh Sống thung khơng chê thung nghèo đói Sống sông suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Tìm nêu ý nghĩa biện pháp tu từ so sánh có đoạn thơ Trả lời – Phép so sánh “Sống sông suối” gợi vẻ đẹp tâm hồn ý chí người đồng Gian khó thế, họ tràn đầy sinh lực, tâm hồn lãng mạn, khoáng đạt hình ảnh đại ngàn sơng núi Tình cảm họ trẻo, dạt dòng suối, sống trước niềm tin yêu sống, tin yêu người – Tương phản: Lên… xuống… Phép tương phản nhấn mạnh nỗi khó nhọc sống đói nghèo, khó khăn, cực nhọc người đồng Ví dụ Chỉ nêu tác dụng phép tu từ hai câu thơ sau: Mặt trời xuống biển lửa, Sóng cài then, đêm sập cửa Trả lời Phép tu từ: So sánh nhân hóa Cho thấy cảnh biển hồng vơ tráng lệ, hùng vĩ Mặt trời ví lử khổng lồ từ từ lặn xuống Trong hình ảnh liên tưởng này, vũ trụ nhà lớn, với đêm bng xuống cửa khổng lồ, lượn sóng then cửa Với quan sát tinh tế nhà thơ miêu tả thực chuyển đổi thời khắc ngày đêm mặt trời lặn Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Ví dụ Đọc đoạn trích sau thực yêu cầu nêu dưới: “Tôi gái Hà Nội Nói cách khiêm tốn, tơi gái Hai bím tóc dày, tương đối mềm, cổ cao, kiêu hãnh đài hoa loa kèn Còn mắt tơi anh lái xe bảo: “Cơ có nhìn mà xa xăm!” Xa đến đâu mặc kệ, tơi thích ngắm mắt tơi gương Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại chói nắng.” a Chỉ 01 biện pháp tu từ sử dụng đoạn văn Phân tích tác dụng biện pháp tu từ Trả lời Biện pháp tu từ sử dụng đoạn văn trên: so sánh (“như đài hoa loa kèn”) Tác dụng: khắc họa vẻ đẹp cô gái Phương Định xinh đẹp, sáng, hồn nhiên, mơ mộng II Các hình thức, phương tiện ngơn ngữ khác: – Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt … – Điển tích điển cố,… DẠNG 3: NHẬN DIỆN CÁC KIỂU CÂU VÀ NÊU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG *Câu theo cấu trúc ngữ pháp – Câu đơn – Câu ghép/ Câu phức – Câu đặc biệt * Câu theo mục đích nói: – Câu tường thuật (câu kể) – Câu cảm thán (câu cảm) – Câu nghi vấn ( câu hỏi) – Câu khẳng định – Câu phủ định I CÂU ĐƠN 1) Khái niệm: Câu tập hợp từ ngữ kết hợp với theo quy tắc định, diễn đạt ý tương đối trọn vẹn, dùng để thực mục đích nói 2) Dấu hiệu nhận biết câu: Khi nói, câu phải có ngữ điệu kết thúc; viết, cuối câu phải đặt dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than 3) Phân loại câu: 3.1 Câu kể: a) Khái niệm: Câu kể (còn gọi câu trần thuật) câu dùng để: – Kể, tả giới thiệu vật, việc – Nói lên ý nghĩa tâm tư, tình cảm – Cuối câu kể đặtdấu chấm b) Câu đơn: Câu đơn câu cụm chủ ngữ – vị ngữ (gọi tắt cụm chủ vị) tạo thành VD: Mùa xuân // CN VN c, Các kiểu câu kể: Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG c.1 Câu kể Ai làm ?: Câu kể Ai làm ? dùng để kể hoạt động người, động vật đồ vật (được nhân hoá) VD: Người lớn đánh trâu cày Các cụ già nhặt cỏ, đốt c.2 Câu kể Ai ?: Câu kể Ai ? dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất trạng thái người, vật VD: Bên đường, cối xanh um Nhà cửa thưa thớt dần Đàn voi bước chậm rãi c.3 Câu kể Ai ?: Câu kể ? dùng để giới thiệu nêu nhận định người, vật VD: – Lan học sinh lớp Một – Môn học em u thích mơn Tiếng Việt II CÂU GHÉP Khái niệm: Câu ghép câu nhiều vế câu ghép lại với Vế câu câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn (là cụm chủ ngữ – vị ngữ) Giữa vế câu ghép có mối quan hệ định Ví dụ: Hễ chó / chậm, khỉ cấu hai tai chó giật giật Con / chó chạy sải khỉ / gò lưng người phi ngựa Cách nối vế câu câu ghép: có ba cách nối vế câu ghép a) Nối từ ngữ có tác dụng nối b) Nối trực tiếp, khơng dùng từ ngữ có tác dụng nối Trong trường hợp này, vế câu phải dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy dấu hai chấm VD: Cảnh tượng xung quanh tơi có thay đổi lớn: hơm học c) Nối vế câu câu ghép quan hệ từ: Giữa vế câu câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nahu Để biểu thị mối quan hệ đó, sử dụng quan hệ từ để nối vế câu với Để nối vế câu câu ghép, sử dụng: c.1 Quan hệ từ: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, … c.2 Các cặp quan hệ từ: – Vì … nên (cho nên) … ; … nên (cho nên) …; … nên (cho nên) …; … nên … (cho nên)… ; nhờ … mà … – Nếu … …; … – Tuy … …; … … – Chẳng … mà …; khơng … mà … – Để … …v.v Một số mối quan hệ cá vế câu câu ghép 3.1 Quan hệ: Nguyên nhân – Kết quả: Để thể quan hệ nguyên nhân – kết hai vế câu ghép, sử dụng: – Quan hệ từ: vì, vì, do, nên, … – Cặp quan hệ từ: … nên (cho nên), … nên (cho nên), … VD: Vì trời mưa to nên lớp em không lao động 3.2 Quan hệ: điều kiện – kết quả; giả thiết – kết Để thể quan hệ điều kiện – kết quả; giả thiết – kết hai vế câu câu ghép, sử dụng; – Quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì, … – Cặp quan hệ từ: … …; …; giá … htì …; mà … …; … VD: Nếu Nam chăm học tập cậu đạt học sinh giỏi 3.3 Quan hệ tương phản Để thể quan hệ tương phản hai vế câu câu ghép, sử dụng: Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 10 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Họ người xương thịt “thô sơ da thịt” thật giản dị, chân thật không nhỏ bé, với tâm người đồng mong muốn xây dựng quê hương giàu mạnh Niềm tự hào với cần chù, chăm giúp họ thành công Câu 3: Hai biện pháp tu từ: – So sánh: Sống sông suối Phép so sánh “Sống sông suối” gợi vẻ đẹp tâm hồn ý chí người đồng Gian khó thế, họ tràn đầy sinh lực, tâm hồn lãng mạn, khống đạt hình ảnh đại ngàn sơng núi Tình cảm họ trẻo, dạt dòng suối, sơng trước niềm tin yêu sống, tin yêu người – Tương phản: Lên… xuống… Phép tương phản nhấn mạnh nỗi khó nhọc sống đói nghèo, khó khăn, cực nhọc người đồng Câu 4: * Người đồng biết lo toan giàu mơ ước – Người đồng không người giản dị, tài hoa sống lao động mà người biết lo toan giàu mơ ước: “Người đồng thương ơi!/ Cao đo nỗi buồn/ Xa ni chí lớn” – Có thể nói, sống người đồng nhiều nỗi buồn, nhiều bộn bề thiếu thốn song họ vượt qua tất cả, họ có ý chí nghị lực, họ ln tin tưởng vào tương lai tốt đẹp dân tộc * Người đồng dù sống nghèo khổ, gian nan thủy chung gắn bó với quê hương, cội nguồn “Sống đá không chê đá gập gềnh/ Sống thung khơng chê thung nghèo đói/ Sống sơng suối/ Lên thác xuống ghềnh/ Không lo cực nhọc” – “Đá gập gềnh”, “thung nghèo đói” => Gợi sống đói nghèo, khó khăn, cực nhọc => Vận dụng thành ngữ dân gian “Lên thác xuống ghềnh”, ý thơ gợi bao nỗi vất vả, lam lũ => Những câu thơ dài ngắn, trắc tạo ấn tượng sống trắc trở, gian nan, đói nghèo quê hương Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1( đ) * Giải thích: – Tình u thương gì? Đó chia mà người dành cho nhau, thứ tình cảm thiêng liêng xuất phát từ nơi tim Tình yêu thương thể đồng cảm, tinh thần đồng loại mà người dành cho người vơ gần gũi: Bố mẹ bạn yêu bạn, anh chị người thân bạn chăm sóc cho bạn, bạn bè bạn lo lắng cho bạn * Bàn luận: Nếu bạn có tình u thương giúp: – Con người trở nên hạnh phúc, vui vẻ, người biết yêu thương người có nhân cách đẹp, ln hướng đến thứ tốt đẹp, hoàn mỹ – Là động lực vững để bạn vượt khó khăn thử thách sống – Rất nhiều người hối hận chưa kịp nói lời yêu thương với người thân người thân họ sống Vì đừng ngại thể tình yêu thương với người mà ta quý mến họ – Phản đề : Nhưng có người lại quên tình yêu thương, họ bị ồn sống, bị lu mờ vật chất nên để tình yêu thương nguội lạnh Vì tơi, sống đơn điệu thân mà họ bỏ mặc thứ xung quanh Vì vậy, họ khơng biết nói tiếng sẻ chia, vỏ bọc riêng Và từ đó, sống ngờ vực, đố kị, ganh ghét,… * Bài học nhận thức hành động – Chỉ cần có tình u thương, thật ấm áp – hạnh phúc chỗ dựa cho bạn Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 74 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG – Chúng ta nên cần biết cho đi, khơng nhận lại, sống hòa nhập vào giới tràn ngập yêu thương ĐỀ Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau tra lời câu hỏi “Bà người bà dẫn cô lên giúp việc nhà họ vào bữa trời mưa Cô vắt đối tà áo ướt đẫm nước, tròn mắt phân trần, “xứ ngộ q, đầu có nhà mà khơng có chỗ đụt mưa Ở đâu tường rào kín mít, kiểm đỏ Con mắt gặp mái hiên, tui đáng chút xíu bị kêu tránh cho người ta buôn bán Phải quê bà đem ghế cho ngồi ” Ngay ngày mang chuẩn mực đến với gia đình họ, tạm gọi “phải q ” Ngó cá rơ nằm cạnh rổ cải bắp, cô thẫn thờ, trời ơi, phải q, nấu cá rơ với bơng so đũa, nước Bông So đũa mùa trổ trắng bờ kinh, mật mật Hàng xóm cãi nhau, ngó qua rào, “phải quê thể có người chạy tới can, người ngồi nói tiếng tiếng lạt, đỡ căng ” Sau bữa ăn, cô tần ngần, “phải quê, đồ ăn dư vầy nuôi heo ” ( )Mỗi người có chuẩn mực riêng để vịn vào, đối chiếu, so sánh Chủ nhà nghĩ sống đại, sung túc thiên đường Nhưng họ hoang mang, giới mơ ước họ có nguy đổ vỡ trước cô giúp việc …” (Biển cửa người, Nguyễn Ngọc Tư, NXB Kim Đồng, 2016, Tr 5,6,7) Câu1:Những phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích trên? Câu 2: Theo em Cơ giúp việc mang chuẩn mực đến gia đình nhà chủ ? Câu 3: Hàm ý câu nói sau ? “Mỗi người có chuẩn mực riêng để vịn vào, đối chiếu, so sánh” Câu 4: ) Tại chủ nhà lại “hoang mang” cảm thấy “thế giới mơ ước họ có nguy đổ vỡ” trước cô giúp việc Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2 điểm) Thời gian – Quà tặng kỳ diệu sống! Hãy viết văn ngắn (khoảng 300 – 400 chữ) bàn ý nghĩa thời gian lứa tuổi học trò Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự Câu 2: Cô giúp việc mang chuẩn mực đến với gia đình nhà chủ, tạm gọi “phải quê ” Câu 3: Hàm ý: Mỗi người có quan niệm riêng lối sống, thái độ, nhân cách Câu 4: Chủ nhà hoang mang trước nghĩ sống sung túc đầy đủ thiên đường mà sau có xuất giúp việc gia đình, họ lại nghĩ tới thư thái thoải mái hạnh phúc Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1: ( điểm) 1.Giải thích – Thời gian: khơng định nghĩa rõ ràng, biết có chảy trơi làm thay đổi vật (nước làm mòn đá phải trải qua ngày đến ngày khác mòn được) Cái trải qua đó, ta tạm gọi thời gian Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 75 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG – Thời gian: khơng giống không quay trở lại Ngày hôm qua không giống ngày hôm – Thời gian vô quan trọng, khơng lặp lại Vì điều độc đáo – quà tặng kì diệu tạo hố Bình luận – Ai có quỹ thời gian khơng nhiều tuổi thọ Thời gian làm cho ta khôn lớn lên, làm cho ta già chết – Thời gian không trở lại, nên biết gìn giữ, đón nhận trân trọng nó, ta làm nhiều điều có ý nghĩa đời – Ai lãng phí thời gian, bước rơi vào lạc lõng chán nản – trở thành đời thừa – Thời gian chứng nhân cho giá đích thực – Liên hệ thân ĐỀ Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau thực yêu cầu từ câu đến câu 4: Bạn khơng thơng minh bẩm sinh bạn chuyên cần vượt qua thân ngày Bạn khơng hát hay bạn người không trễ hẹn Bạn không người giỏi thể thao bạn có nụ cười ấm áp Bạn khơng có gương mặt xinh đẹp bạn giỏi thắt cà vạt cho ba nấu ăn ngon Chắc chắn, người sinh với giá trị có sẵn Và bạn, hết, trước hết, phải biết mình, phải nhận giá trị (Trích Bản thân giá trị có sẵn – Phạm Lữ, Nếu biết trăm năm hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012, tr.24) Câu (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích Câu (0,5 điểm) Chỉ thành phần biệt lập câu: Chắc chắn, người sinh với giá trị có sẵn Câu (1.0 điểm) Nêu tên phân tích tác dụng biện pháp tu từ có câu in đậm Câu (1.0 điểm) Nội dung đoạn trích gì? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2,0 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ em ý kiến : Đừng xấu hổ không biết, chi xấu hổ không học Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Phương thức biểu đạt đoạn trích nghị luận Câu 2: Thành phần biệt lập câu: “chắc chắn” Câu 3: Biện pháp tu từ: điệp từ (“nhưng”), lặp cấu trúc câu “bạn khơng ” Câu 4: Nội dung đoạn trích trên: Mỗi người có giá trị riêng thân cần biết trân trọng giá trị Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1( 2.0đ): 1*Giải thích: – Từ “xấu hổ”: Đó trạng thái tâm lí bình thường người cảm thấy ngượng ngùng, e thẹn hổ thẹn thấy cỏi trước người khác Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 76 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG – Ý nghĩa câu: khác “không biết” ‘không học”, đồng thời khuyên người phải ham học hỏi biết “xấu hổ không học” 2*Bàn luận: + Tại lại nói: “Đừng xấu hổ khơng biết”? Tri thức nhân loại vô hạn, khả nhận thức người hữu hạn Khơng biết thứ, không tự nhiên mà biết Khơng biết chưa học điều bình thường, khơng có phải xấu hổ + Tại nói: “chỉ xấu hổ khơng học”? Vì việc học có vai trò quan trọng người nhận thức, hình thành nhân cách, thành đạt, cách đối nhân xử việc cống hiến xã hội Không học thể lười nhác lao động, thiếu ý chí cầu tiến, thiếu trách nhiệm với thân xã hội Việc học nhu cầu thường xuyên, phổ biến xã hội từ xưa đến nay, từ việc nhỏ “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đến việc lớn “kinh bang tế thế” , đặc biệt thời đại bùng nổ thông tin nay, phát triển vũ bão khoa học công nghệ Việc học giúp sống tốt hơn, đẹp hơn,hồn hảo *Có thể mở rộng tượng: “giấu dốt, thói tự kiêu, tự mãn 3*Bài học rút ra: – Muốn việc học có kết quả, cần có phương thức học tập đắn, phong phú: học trường, gia đình, xã hội, bạn bè, thực tế, sách vở, phim ảnh Học phải kết hợp với hành biến trở thành sức mạnh phục vụ cho sống xã hội, có vậy, việc học có ý nghĩa thực đắn – Khơng giấu dốt, khơng ngại thú nhận điều chưa biết để từ cố gắng học tập, tích cực rèn luyện, không ngừng vươn lên – Khẳng định việc học vô quan trọng, không chịu học điều đáng xấu hổ ĐỀ 10 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc văn sau trả lời câu hỏi: MÙA GIÁP HẠT Những bữa cơm độn sắn, độn khoai mùa giáp hạt chuyện thường xuyên Ba anh em bố mẹ nhường phần cơm Bố mẹ ăn phần sắn khoai lang, vô tư ăn ngon lành Và bữa cơm thế, bố mẹ ngồi đầu nồi, nhiều hôm thấy bố mẹ thở dài Hai đứa em không để ý đến hành động Trong bữa cơm, thường có bát mắm tơm đồng, sang có thêm bát sườn lợn mẹ bằm thật nhỏ kho thật mặn Một nồi canh rau tập tàng Chỉ đơn sơ thôi, anh em thấy ngon Những mùa giáp hạt, vai mẹ lại gầy đêm thức trắng, trằn trọc với lo lắng Tóc bố ngày bạc thêm thể có khói thuốc đầu Anh em tơi lớn lên đôi vai gầy mẹ Lớn lên sợi bạc bố, lớn lên tình thương yêu, đùm bọc gia đình Lớn lên mùa giáp hạt, lớn lên nồi cơm độn khoai sắn Bây ngồi ôn lại kỉ niệm, ơn lại mùa giáp hạt, lòng khơng khỏi cảm thấy rưng rưng Q tơi khơng cảnh phải ăn cơm độn sắn khoai Nhưng nhớ mùa giáp hạt (Trích Mùa giáp hạt , Nguyễn Trung Thành, Báo Giáo dục Thời đại số 100, ngày 26/4/2018, trang 50) Câu (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt văn gì? Câu (0,5 điểm) Hãy đặt nhan đề cho văn trên? Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 77 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Câu (1,0 điểm) Anh em lớn lên đôi vai gầy mẹ Lớn lên sợi bạc bố, lớn lên tình thương yêu, đùm bọc gia đình Lớn lên mùa giáp hạt, lớn lên nồi cơm độn khoai sắn Cụm từ lớn lên câu tác giả dùng để thể biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng biện pháp tu từ đó? Câu (1,0 điểm) Trong văn trên, tác giả thể tư tưởng tình cảm với gia đình? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm) Câu (2,0 điểm) Từ văn đọc hiểu trên, viết đoạn văn nghị luận (từ 10-12 câu) trình bày suy nghĩ thân tình yêu thương cha mẹ Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Phương thức biểu đạt chính: tự Có thể đặt nhan đề sau: Thương nhớ mùa giáp hạt, Kỉ niệm không quên Biện pháp tu từ: điệp ngữ – Cụm từ lớn lên câu văn tác giả dùng thể biện pháp điệp ngữ – Tác dụng biện pháp điệp: nhấn mạnh cội nguồn ni dưỡng trưởng thành cho tác giả Đó hi sinh cha mẹ, vất vả tảo tần bố mẹ gánh chịu để đem đến cho ấm no dù vào mùa giáp hạt Khơng ni dưỡng thể xác, “anh em tơi” nuôi dưỡng tâm hồn, sống yêu thương, đùm bọc gia đình Tất để lại lòng tác giả lòng biết em khơng thể quên Tác giả thể tư tưởng tình cảm với gia đình: biết ơn với cha mẹ, tình cảm anh em, nỗi niềm thương nhớ gia đình sâu sắc qua hồi tưởng khứ gian khổ ngày bé Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1( 2.0đ) Giải thích – Tình mẫu tử tình ruột thịt nồng nàn người mẹ đứa Nó hi sinh vo điều kiện người mẹ giành cho con, chở che bao dung người mẹ Là yêu thương tơn kính đứa với người mẹ Bàn luân – Tình thương cha mẹ dành cho loại tình cảm tự nhiên – Giúp đời sống tinh thần ta đầy đủ, phong phú ý nghĩa – Giúp ta tránh khỏi cám dỗ sống – Là điểm tựa tinh thần, tiếp thêm cho ta sức mạnh trước khó khăn – Là niềm tin, động lực mục đích cho nỗ lực khát khao sống cá nhân – Hiện nay, xã hội kẻ bất hiếu, làm cho mẹ pải khóc khơng thiếu kẻ sống lạnh nhạt, Đó hành vi mà phải lên án cần cảnh cáo với hành vi trái ngược với lương tâm, đạo đức người Bài học nhận thức hành động Biết tôn trọng khắc ghi công ơn mẹ Biết sống cho xứng đáng với tình mẹ Cần biết đón nhận, cởi mở với mẹ để tạo điều kiện cho thấu hiểu hai người Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 78 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG ĐỀ 11 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau thực yêu cầu: Học phần trình học hỏi mà Thông qua học hỏi, bạn đạt nhiều thứ hơn: hình thành tính cách, mở mang trí tuệ, học cách tôn trọng người khác khiêm tốn hơn, học hỏi bạn hiểu kho tàng kiến thức vơ tận Và bạn học hỏi nhiều thứ từ người chung quanh, từ trải nghiệm, hay khó khăn, giơng tố đời (Theo Cho mãi, Azim Jamal & Harvey McKinnon, | biên dịch: Huế Phượng, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, năm 2017, tr.67-68) Câu (0.5 điểm) Chỉ phương thức biểu đạt đoạn trích Câu 2: ( 0.5đ) Xác định câu chủ đề đoạn trích Câu (1.0 điểm) Tìm phép liên kết câu, xác định từ ngữ thực phép liên kết sử dụng đoạn trích Câu (1,0 điểm) Trong đoạn trích trên, em chọn ý kiến lí giải em đồng ý khơng đồng ý với ý kiến Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2.0 điểm) Từ nội dung văn phần Đọc hiểu, em viết đoạn văn (từ đến 10 câu) trình bày suy nghĩ ý nghĩa việc không ngừng học hỏi Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Phương thức biểu đạy chính: Nghị luận Câu 2: Câu chủ đề : Học phần q trình học hỏi mà thơi Câu 3: Phép nối : Quan hệ từ “Và” Câu 4: Hs lựa chọn ý kiến có đoạn văn có cách lí giải phù hợp Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1(2.0đ) Giải thích – Học hỏi gì? Học hỏi trình bạn tìm kiếm, khám phá tri thức mới, đặt thắc mắc tìm hỗ trợ tự tìm câu trả lời cho thắc mắc Không ngừng học hỏi đường dẫn đến thành công Bàn luận – Tại lại cần phải học hỏi? + Học tập chuẩn bị hành trang thay đổi đời + Học hỏi giúp xây nên thứ vũ khí hủy diệt + Là cách để ta ln theo kịp với thời đại + Học hỏi để nâng cao hình tượng mắt người khác + Học hỏi giúp ta liên hệ đến nhiều thứ, từ biết thêm nhiều điều khác =>Tóm tại, học hỏi trình giúp bạn hiểu biết nhiều đời, nhờ học hỏi, bạn hiểu rõ chất vấn đề mà bạn tiếp cận, rút đâu điều nên làm, đâu điều không nên làm, điều tốt, điều xấu, ĐỀ 12 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 79 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Đọc đoạn thơ sau trả lời câu hỏi: “Người đồng thương Cao đo nỗi buồn Xa ni chó lớn Dẫu cha muốn Sống đá không chê đá gập ghềnh Sống thung khơng chê thung nghèo đói Sống sơng suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng thơ sơ da thịt Chẳng nhỏ bé đâu con” (Theo Ngữ văn 9, tập hai, trang 72, NXB Giáo dục, 2007) Câu 1( 0.5điểm) Đoạn thơ trích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả Câu 2( 0.5điểm) Giải nghĩa cụm từ “Người đồng mình” Câu 3(1.0 điểm) Tìm nêu ý nghĩa biện pháp tu từ so sánh có đoạn thơ Câu 4(1.0 điểm) Qua lời tâm tình đoạn thơ, người cha mong ước cách sống nào? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu Đoạn thơ trích từ tác phẩm Nói với tác giả Y Phương Câu “Người đồng mình” người vùng mình, người miền mình, hiểu cụ thể người sống miền đất, quê hương, dân tộc Câu Phép so sánh “Sống sông suối” gợi vẻ đẹp tâm hồn ý chí người đồng Gian khó thế, họ tràn đầy sinh lực, tâm hồn lãng mạn, khống đạt hình ảnh đại ngàn sơng núi Tình cảm họ trẻo, dạt dòng suối, sống trước niềm tin yêu sống, tin yêu người Câu Bằng hình ảnh thơ đẹp, giản dị cách nói cụ thể, độc đáo mà gần gũi người miền núi, người cha muốn nói với rằng: – Tiếp nối truyền thống tốt đẹp quê hương – Cha khuyên tiếp nối tình cảm ân nghĩa, thủy chung với mảnh đất nơi sinh người đồng lòng can đảm, ý chí kiên cường họ – Dù gặp trở ngại phải biết đương đầu với khó khăn, vượt qua thách thức, khơng sống yếu hèn, hẹp hòi, ích kỉ Phải sống cho xứng đáng với cha mẹ, với người đồng Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) ĐỀ 13 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau thực yêu cầu bên dưới: “ Cái mạnh người Việt Nam không nhận biết mà giới thừa nhận thông minh, nhạy bén với Bản chất trời phú có ích xã hội ngày mai mà sáng tạo yêu cầu hàng đầu Nhưng bên cạnh mạnh tồn khơng yếu Ấy lỗ hổng kiến thức thiên hướng chạy theo môn học “thời thượng”, khả thực hành sáng tạo bị hạn chế lối học chay, học vẹt nặng nề Khơng nhanh chóng lấp Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 80 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG lỗ hổng thật khó bề phát huy trí thơng minh vốn có khơng thể thích ứng với kinh tế chứa đựng đầy tri thức biến đổi khơng ngừng.” (Trích Chuẩn bị hành trang vào kỉ mới, Vũ Khoan, Ngữ văn 9, tập hai) Câu (0,5 điểm) Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì? Câu (0,5 điểm) Xác định phép liên kết hình thức hai câu đầu đoạn trích Câu (1,0 điểm) Em hiểu thiên hướng chạy theo môn học “thời thượng”? Câu (1,0 điểm) Là học sinh phải làm để phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Đoạn trích đề cập tới mạnh yếu người Việt Nam Câu 2: Phép liên kết hai câu thơ đầu phép thế: “Bản chất trời phú ấy” cho “ thông minh nhạy bén với mơi” Câu 3: Thiên hướng chạy theo môn học “thời thượng”:”Những môn học thời thượng” mà tác giả đề cập đến môn học phận người ưa chuộng, thích thú mang tính chất tạm thời khơng có giá trị lâu bền Câu 4: Điều cần thiết cho học sinh lúc cần phải thay đổi quan điểm học tập Cần coi trọng tri thức, học cốt tinh không cốt đa Phải xác định gắn học lí thuyết với thực hành, khơng nên máy móc theo sách giáo khoa, học để lấy kiến thức, để vận dụng kiến thức khơng lợi ích trước mắt mà chạy theo môn học thời thượng Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) ĐỀ 14 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc văn sau trả lời câu hỏi nêu dưới: TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU Có cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách Ngày giận mẹ, cậu chạy đến thung lũng cánh rừng rậm Lấy mình, cậu thét lớn: “Tơi ghét người” Khu rừng có tiếng vọng lại: “Tơi ghét người” Cậu bé hốt hoảng quay về, sà vào lòng mẹ khóc Cậu bé không hiểu từ rừng lại có tiếng người ghét cậu Người mẹ cầm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng Bà nói: “Giờ hét thật to: Tơi u người” Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng có tiếng vọng lại: “Tơi u người” Lúc đó, người mẹ giải thích cho hiểu: “Con ơi, định luật sống Con cho điều gì, nhận điều Ai gieo gió gặt bão Nếu thù ghét người người thù ghét Nếu yêu thương người người yêu thương con” (Theo Quà tặng sống NXB Trẻ, 2002) Câu (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt văn Câu (0,5 điểm) Xác định gọi tên thành phần biệt lập câu sau: “Con ơi, định luật sống chúng ta.” Câu (1,0 điểm) Thông điệp mà câu chuyện mang đến cho người đọc Câu (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng) trả lời câu hỏi: Làm để thực tốt mối quan hệ cho nhận sống? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Đáp án tham khảo Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 81 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Phương thức biểu đạt văn tự Câu 2: “Con ơi”: Thành phần biệt lập gọi đáp Câu 3: Câu chuyện mang đến thông điệp: Mối quan hệ “cho” “nhận” đời người Khi người trao tặng cho người khác tình cảm nhận lại tình cảm Đấy mối quan hệ nhân quy luật tất yếu sống Câu 4: Cần lưu ý vấn đề sau: – Con người phải biết cho đời tốt đẹp nhất: Đó yêu thương, trân trọng, cảm thông giúp đỡ lẫn vật chất lẫn tinh thần khơng phải cho – nhận mục đích vụ lợi – Con người cần phải biết cho nhiều nhận lại – Phải biết cho mà không hi vọng đáp đền – Để cho nhiều hơn, người cần phải cố gắng phấn đấu rèn luyện hồn thiện mình, làm cho giàu có vật chất lẫn tinh thần để yêu thương nhiều đời ĐỀ 15 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc văn sau trả lời câu hỏi: Sách kể chuyện hay sách ca hát .(1) Nhiều lần tơi khóc đọc sách, sách kể chuyện hay người, họ trở nên đáng yêu gần gũi (2) Là thằng bé bị công việc ngà độn làm cho kiệt sức, luôn phải hing lấy lời chửi mắng đản đôn, tối trịnh trọng hứa với lớn lên, tơi giúp người, hết lòng phục vụ họ (3) Như chim kỳ diệu truyện cổ tích, sách ca hát sống đa dạng phong phú nào, người táo bạo khát vọng đạt tới cải thiện đẹp (4) Và đọc, lòng tơi tràn đầy tinh thần lành mạnh hăng hái (5) Tôi trở nên điểm tĩnh hơn, tin hơn, làm việc hợp lý ngày để ý đến vơ số chuyện bực bội sống (6) Mỗi sách bậc thang nhỏ mà bước lên, tách khỏi thú để lên tới gần người, tới gần quan niệm sống tốt đẹp thèm khát sống (M.Gorki, Dẫn theo Tạ Đức Hiền, Tập làm văn THPT, Nxb Giáo dục, 1998) Câu 1) Văn thuộc kiểu văn (thuyết minh, tự sự, nghị luận)? Câu 2) Dựa vào văn bản, em 02 tác dụng việc đọc sách Câu 3) Chỉ phép liên kết 02 câu sau: (3) Như chim kỳ diệu truyện cổ tích, sách ca hát sống đa dạng phong phú nào, người tảo bạo khát vọng đạt tới thiện đẹp (4) Và đọc, lòng tơi tràn đầy tinh thần lành mạnh hăng hái Câu 4) Em có đồng tình với ý kiến “Mỗi sách bậc thang nhỏ mà bước lên, tách khỏi thú để lên tới gần người” khơng? Vì sao? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2,0 điểm): Hãy viết đoạn văn (độ dài khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ em lợi ích việc đọc sách Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1) Văn thuộc kiểu văn thuyết minh Câu 2) Dựa vào văn tác dụng việc đọc sách là: – Sách kể câu chuyện hay người, khiến người trở nên gần gũi với Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 82 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG – Sách ca ngợi, mang lại nhìn tích cực sống đa dạng, phong phú, lành mạnh tươi đẹp, giúp ta quên căng thẳng, bực bội sống Câu 3, Phép Nối : Quan hệ từ “ và” Câu 4: Đồng ý, Sách không trang bị tri thức nhân loại cho người mà giúp người hướng đến giá trị Chân – thiện – mỹ sống, giúp người sống người Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu Tham khảo gợi ý sau – Một phương pháp để người có tri thức chăm đọc sách sách tài sản quý giá, người bạn tốt người – Sách tài sản vô giá, người bạn tốt Bởi sách nơi lưu trữ toàn sản phẩm tri thức người, giúp ích cho người mặt đời sống xã hội – Sách giúp ta có thêm tri thức, mở rộng hiểu biết, thu thập thông tin cách nhanh (nêu dẫn chứng) – Sách bồi dưỡng tinh thần, tình cảm cho chúng ta, để trở thành người tốt (dẫn chứng) – Sách người bạn động viên,chia sẻ làm vơi nỗi buồn (dẫn chứng) – Tác hại không đọc sách: Hạn hẹp tầm hiểu biết, tâm hồn cằn cỗi – Cần có phương pháp đọc sách hiệu quả: chọn sách tốt, có giá trị để đọc, phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiềm ngẫm suy nghĩ, ghi chép điều bổ ích, thực hành, vận dụng điều học từ sách vào sống hàng ngày ĐỀ 16 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi Mỉm cười trạng thái tinh thần đặc biệt Khác với thân cười Cái cười cần phải có đối tượng rõ ràng Khơng có người ta bảo “có vấn đề rồi” Mỉm cười đến từ xa xơi, xa xơi đến mức mỉm cười tự thân Mỉm cười trạng thái lành, thân thiện dang tay vui đón vũ trụ, hồ vui đời Như tia nắng xuân mềm mại, mỏng manh, rụt rè, vô tư lự chào khu vườn cuối đơng [ ]Thật vui nhìn thấy mỉm cười cười đó, người bạn Chúc bạn bè ta, sáng trước cửa, mỉm cười (Theo Hoàng Hồng Minh, Lòng người mênh mang NXB Văn hóa thơng tin , 2014) Câu (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích Câu (0,5 điểm) Chỉ phép liên kết hai câu văn sau: “Mỉm cười đến từ xa xôi, xa xơi đến mức mỉm cười tự thân Mỉm cười trạng thái lành, thân thiện dang tay vui đón vũ trụ, hồ vui đời.” Câu (1.0 điểm) Theo tác giả, “mỉm cười” khác với “cái cười”? Câu (1.0 điểm) “Chúc bạn bè sáng trước cửa, mim cười” Câu nói cho em lời khun thái độ sống? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2,0 điểm) Cần tôn trọng riêng tư người khác Hãy viết đoann văn nghị luận (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ em ý kiến Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 83 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: phương thức biểu đạt Nghị luận Câu 2: Phép lặp: Lặp từ mỉm cười Câu 3: Theo tác giả mỉm cười trạng thái tinh thần đặc biệt đến từ xa xơi đến mức mỉm cười tự thân hay hiểu thành mỉm cười tự thân – phản xạ tự nhiên người Còn cười lại cần phải có đối tượng rõ ràng cụ thể hay cười xảy có tác động vật việc quay ta Câu 4: “Chúc bạn bè ta, sáng trước cửa, mỉm cười” mang đến cho ta thông điệp: Hãy đón ngày niềm vui, niềm tin hạnh phúc, mỉm cười để bắt đầu ngày thật tốt đẹp Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1: Thứ nhất: Khẳng định ý kiến đúng, sau em cần phân tích khía cạnh – Tơn trọng đánh giá mực, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích người khác, thể lối sống văn hóa người – Sự riêng tư người khác: đời sống cá nhân, tỉnh cảm người sống hàng ngày => Khẳng đinh ý kiến :”Cần tôn trọng riêng tư người khác” vô cần thiết Là cách tốt để trì quan hệ tốt đẹp xã hội ĐỀ 17 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc văn sau thực yêu cầu: Tuổi thơ nâng lên từ cánh diều Chiều chiều, bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hò hét thả diều thi Cánh diều mềm mại cánh bướm Chúng vui sướng đến phát dại nhìn lên trời Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng Sáo đơn, sảo kép, sáo bè, gọi thấp xuống sớm Ban đêm, bãi thả diều thật khơng huyền ảo Có cảm giác điều trơi dai Ngân Hà Bầu trời tự đẹp thảm nhung khổng lồ Có cháy lên, cháy tâm hồn Sau hiểu khát vọng Tôi ngửa cổ suốt thời lớn để chờ đợi nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời hi vọng tha thiết câu xin: “Bay diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao (Cánh diều tuổi thơ – Tạ Duy Anh, Tiếng Việt 4, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt sử dụng văn Câu (0,5 điểm) Tác giả chọn chi tiết để tả cánh diều? Câu (1,0 điểm) Nêu tác dụng biện pháp tu từ sử dụng câu: Bầu trời tự đẹp thảm nhung khổng lồ Câu (1,0 điểm) Theo em, tác giả muốn nói điều qua hình ảnh cánh diều? Trả lời khoảng đến dòng Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2,0 điểm) Từ nội dung văn phần Đọc hiểu, em viết đoạn văn (khoảng 200 chữ ) trình bày suy nghĩ vai trò khát vọng sống Đáp án tham khảo Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 84 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả, biểu cảm, tự Câu 2: Chi tiết tả cánh diều: – Mềm mại cách bướm – Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng – Sáo đơn, sảo kép, sáo bè, gọi thấp xuống sớm Câu 3: Biện pháp tu từ: So sánh Giúp diễn tả hình ảnh bầu trời đẹp mềm mại, mịn màng tựa thảm nhung Câu 4: Thơng qua hình ảnh cánh diều tác giả muốn nói đến khát vọng sống – Thể câu: “Hi vọng tha thiết câu xin: “Bay diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao => Con người sống đời cần có khát vọng sống, lý tưởng sống cho riêng Khát vọng sống cánh diều bay bầu trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực đấu cho đời Phần II Làm văn Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1: – Khát vọng sống mong muốn khát khao sống cống hiến cho đời Những người có khát vọng người không bao giơ từ bỏ ước mơ có khó khăn đến nhường Chỉ tia hi vọng nỗ lực cố gắng chiến đấu đến cho khát vọng sống – Khát vọng sống sống lúc lại tìm động lực sống, động lực để tiếp tục chiến đấu với giơng bão ngồi => Nếu có tiềm tin, có khát vọng khơng có đánh gục chúng ta, niềm tin thứ vũ khí sắc bén giúp vượt qua khó khăn Khó khăn, thất bại, thất tình… điều không đáng sợ việc đánh khát vọng sống – Lliên hệ với thân mong ước, khát khao tương lai ĐỀ 18 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi (1) Vừa lúc ấy, đến gần anh (2) Với lòng mong nhớ anh, anh nghĩ rằng, anh chạy xơ vào lòng anh, ơm chặt lấy cổ anh (3) Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón chờ (4) Nghe gọi, bé giật mình, tròn mắt nhìn (5) Nó ngơ ngác, lạ lùng, (6) Còn anh, anh khơng ghìm nỗi xúc động (7) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông (8) Với vẻ mặt xúc động hai tay đưa phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Câu (0.5 điểm) Xác định gọi tên thành phần biệt lập câu (2) Câu (0.5 điểm) Tìm từ ngữ liên kết gọi tên phép liên kết dùng câu (4) câu (5) Câu (1,0 điểm) Đoạn trích nêu lên nội dung ? Câu (1.0 điểm) Vì vết thẹo dài má phải anh Sáu lại đỏ ửng lên, giần giật, trông Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Đáp án tham khảo Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 85 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu (0.5 điểm) Thành phần tình thái: Chắc Câu (0.5 điểm) Phép thế: Từ “ nó” thay cho từ “ bé” Câu (1,0 điểm) Nội dung: Tâm trạng xúc động, vui sướng anh Sáu lần gặp Câu (1.0 điểm) Vì: anh Sáu lần gặp sau tám năm xa cách Vì anh khơng ghìm nỗi xúc động Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) ĐỀ 19 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau thực yêu cầu nêu dưới: “Tơi gái Hà Nội Nói cách khiêm tốn, tơi gái Hai bím tóc dày, tương đối mềm, cổ cao, kiêu hãnh đài hoa loa kèn Còn mắt tơi anh lái xe bảo: “Cơ có nhìn mà xa xăm!” Xa đến đâu mặc kệ, thích ngắm mắt tơi gương Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại chói nắng.” Câu ( 0.5 điểm) Đoạn văn trích từ tác phẩm nào? Tác giả ai? Câu (0.5 điểm) Xác định thành phần khởi ngữ câu văn: Còn mắt tơi anh lái xe bảo: “Cơ có nhìn mà xa xăm!” Câu (1.0 điểm) Chỉ 01 biện pháp tu từ sử dụng đoạn văn Phân tích tác dụng biện pháp tu từ Câu (1.0 điểm) : Chỉ phép liên kết hình thức 02 câu sau : Xa đến đâu mặc kệ, tơi thích ngắm mắt tơi gương Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại chói nắng.” Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ em ý kiến sau: Mọi người tin cậy ta ta chân thành công nhận khuyết điểm Đáp án Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu Đoạn văn trích từ tác phẩm “Những xa xôi” tác giả Lê Minh Khuê Câu Khở ngữ : Mắt Câu Biện pháp tu từ sử dụng đoạn văn trên: so sánh (“như đài hoa loa kèn”) Tác dụng: khắc họa vẻ đẹp cô gái Phương Định xinh đẹp, sáng, hồn nhiên, mơ mộng Câu : Phép : « Nó » thay cho « măt » Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1: Đoạn văn cần nêu số ý sau – Tin cậy tin tưởng hình thành thơng qua mối quan hệ – Khuyết điểm điều thiếu sót, điều sai hành động, suy nghĩ tư cách Như vậy, biết nhận khuyến điểm bạn tự nhận khuyết điểm thân mà cơng ĐỀ 20 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi sau: Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 86 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG … “Mỗi người có vai trò đời đáng ghi nhận Đó lí để khơng thèm khát vị cao sang mà rẻ rúng cơng việc bình thường khác Cha mẹ ta, phần đông, làm công việc đỗi bình thường Và thực tế mà cần nhìn thấy Để trân trọng Khơng phải để mặc cảm Để bình thản tiến bước Khơng phải để tự ti Nếu tất doanh nhân thành đạt quét rác đường phố? Nếu tất bác sĩ tiếng người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất nhà khoa học người tưới nước luống rau? Nếu tất kĩ sư phần mềm gắn chip vào máy tính? Phần đơng người bình thường Nhưng điều ngăn cản vươn lên ngày.”… (Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm hữu hạn, NXB Hội Nhà văn năm 2012) Câu (0,5 điểm): Xác định câu chủ đề đoạn văn? Câu (0,5 điểm): Xét cấu tạo ngữ pháp, câu: “Để trân trọng Khơng phải để mặc cảm Để bình thản tiến bước Không phải để tự ti.” thuộc loại câu nào? Câu (1,0 điểm): Sử dụng cấu trúc “Nếu …thì” câu văn “Nếu tất doanh nhân thành đạt quét rác đường phố? Nếu tất bác sĩ tiếng người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất nhà khoa học người tưới nước luống rau? Nếu tất kĩ sư phần mềm gắn chip vào máy tính?” có tác dụng gì? Câu (1,0 điểm): Theo em, sao“Phần đơng người bình thường Nhưng điều khơng thể ngăn cản vươn lên ngày”? Để vươn lên ngày em cần làm gì? Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Câu chủ đề: “Mỗi người có vai trò đời đáng ghi nhận.” Câu 2: – Các câu “Để trân trọng Không phải để mặc cảm Để bình thản tiến bước Khơng phải để tự ti.” thuộc loại câu rút gọn Câu 3: Việc sử dụng cấu trúc nhằm nhấn mạnh ý sau: – Xã hội phân công nhiệm vụ rõ ràng người lao động trí óc – người lao động chân tay; – Bất công việc nào, người có vai trò định để góp phần giúp ích cho sống xây dựng xã hội; – Thái độ trân trọng nghề nghiệp, trân trọng người Câu 4: – Chúng ta cần vươn lên ngày vì: + Cuộc sống ln vận động phát triển đòi hỏi người phải có ý thức sống tích cực; + Vươn lên sống để khẳng định giá trị sống thân, hoàn thành vai trò trách nhiệm cơng dân việc xây dựng phát triển đất nước – Để vươn lên ngày cần phải: + Có ý thức sống: Tơn trọng thân xã hội; + Tích cực học tập, có tinh thần học hỏi, trau dồi chuẩn mực đạo đức, kỹ sống; + Có nghị lực, lĩnh vượt qua khó khăn, trở ngại sống; + Có ước mơ, mục tiêu sống tốt đẹp ĐỀ 21 Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi: “Em em Đất Nước máu xương Phải biết gắn bó san sẻ Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 87 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 HSG Làm nên Đất Nước mn đời ” (Nguyễn Khoa Điềm – trích Đất Nước – Ngữ văn 12, Tập 1, tr 120, Nxb Giáo dục, 2013) Câu 1.(0,5 điểm) Từ “hóa thân” đoạn thơ có ý nghĩa gì? Câu (0.5 điểm)Trình bày ngắn gọn nội dung đoạn thơ Câu 3.(1,0 điểm) Tìm gọi tên thành phần biệt lập có đoạn thơ Câu 4.(1,0 điểm) Hãy lí giải ngắn gọn nhà thơ viết “Đất Nước máu xương mình”? Phần II- Tạo lập văn ( 7.0điểm) Câu 1.(2,0 điểm) Từ cảm nhận đoạn thơ, viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nói trách nhiệm hệ trẻ hơm với đất nước Đáp án tham khảo Phần I – Đọc hiểu ( 3.0 điểm) Câu 1: Từ “hóa thân” đoạn thơ có ý nghĩa hành động sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước Câu 2: Đoạn thơ lời nhắn nhủ chân thành, tha thiết trách nhiệm người với đất nước Đất nước máu xương Vì vậy, người cần phải biết gắn bó, san sẻ hóa thân cho đất nước, làm nên đất nước bền vững muôn đời Câu 3: Em ơi: Thành phần gọi đáp Câu 4: Nhà thơ viết: “Đất Nước máu xương mình” đất nước khơng trừu tượng, xa xơi mà đất nước kết tinh, hóa thân người Mỗi người cần bảo vệ, giữ gìn đất nước sinh mệnh, sống Phần II – Tạo lập văn ( 7.0 điểm) Câu 1: – Nội dung: Học sinh trình bày suy nghĩ riêng trách nhiệm hệ trẻ hơm với đất nước Nhưng nói chung, cần đảm bảo ý sau: + Tích cực học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, nhân cách; + Tham gia hoạt động ngoại khóa, phát triển lành mạnh thể chất, tinh thần; + Tích cực lao động, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; + Phát huy văn hóa, truyền thống tốt đẹp dân tộc; + Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh độc lập, chủ quyền quốc gia dân tộc Tổ quốc cần, Hết Sưu tầm biên soạn: GV Nguyễn Lý Tưởng – Trường THCS Hải Thanh 88 … sai yêu cầu đề – Thường đề yêu cầu tìm CÁC, MỘT phương thức biểu đạt CHÍNH + Nếu đề yêu cầu tìm CÁC ptbđ bạn liệt kê hết CÁC ptbđ có văn Vì văn có nhiều phương thức biểu đạt + Nếu đề yêu cầu xác… PHÉP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN * LIÊN KẾT NỘI DUNG – Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung băn chủ đề đoạn văn – Liên kết lơgíc: Các đ /văn câu phải xếp theo trình tự hợp… phương thức biểu đạt có văn + Còn đề u cầu xác định ptbđ CHÍNH chọn ptbđ sử dụng nhiều, bao trùm văn – Sau đó, tiếp tục ĐỌC KỈ ĐỀ xem có sai sót khơng Ví dụ 1: Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi:

Xem thêm :  Ảnh động đẹp 2022 ❤️ tải 1001 hình ảnh động đủ loại

– Xem thêm –

Xem thêm: Chuyên đề các DẠNG đọc HIỂU văn bản môn Ngữ văn lớp 9, Chuyên đề các DẠNG đọc HIỂU văn bản môn Ngữ văn lớp 9


LÀNG [Ngữ văn 9] – Kim Lân – SÁCH NÓI TRẦN TUYẾT


Xin mời các bạn nghe đoạn trích \

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button