Tổng Hợp

Lãi Suất Ngân Hàng Quốc Dân (NCB) Tháng 9

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tháng 9/2021 cao nhất là 6,55%/năm

Bước sang tháng 8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vẫn được duy trì không đổi tại cả hai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp so với khảo sát vào tháng trước.

Đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng tiếp tục triển khai lãi suất trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,8%/năm với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 – 60 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất huy động tại các kỳ hạn 1 – 5 tháng được giữ nguyên ở mức 3,9%/năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng ở các kỳ hạn này còn khá thấp. Để được nhận lãi cao hơn, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.

Ngân hàng Quốc dân đang niêm yết lãi suất tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng trong khoảng từ 6,25%/năm đến 6,5%/năm. Trong đó tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được áp dụng lãi suất là 6,25%/năm. Với mỗi kỳ hạn tiếp theo, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn 0,05 điểm % so với kỳ hạn trước đó.

Khách hàng khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 6,4%/năm. Kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng được niêm yết lãi suất lần lượt là 6,7%/năm và 6,75%/năm. 

Với các kỳ hạn cuối kéo dài từ 18 tháng đến 60 tháng, Ngân hàng Quốc Dân đang áp dụng lãi suất cùng ở mức 6,8%/năm. Theo khảo sát đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai tại ngân hàng này ở thời điểm hiện tại.

Tại hai kỳ hạn gửi ngắn 1 tuần và 2 tuần, khách hàng chỉ được nhận lãi là 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn cũng đồng thời được ấn định ở mức 0,2%/năm.

Ngoài hình thức trả lãi vào cuối kỳ, NCB cũng đang triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác với lãi suất không đổi so với tháng trước: trả lãi 1 tháng (3,87% – 6,49%/năm); trả lãi 3 tháng (5,89% – 6,53%/năm); trả lãi 6 tháng (5,94% – 6,58%/năm); trả lãi 12 tháng (6,03% – 6,58%/năm); trả lãi trước (3,83% – 6,24%/năm).


Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân (NCB) dành cho khách hàng cá nhân

KỲ HẠN

Xem Thêm :   Metronome (MET) là gì? Những điều bạn cần biết về MET

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,1

 

 

 

 

01 Tuần

0,1

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,1

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,8

 

 

 

 

3,78

02 Tháng

3,8

3,79

 

 

 

3,77

03 Tháng

3,8

3,78

 

 

 

3,76

04 Tháng

3,8

3,78

 

 

 

3,75

05 Tháng

3,8

3,77

 

 

 

3,74

06 Tháng

6,05

5,97

6

 

 

5,87

07 Tháng

6,1

6

 

 

 

5,89

08 Tháng

6,15

6,04

 

 

 

5,9

09 Tháng

6,2

6,07

6,1

 

 

5,92

10 Tháng

6,25

6,1

 

 

 

5,94

11 Tháng

6,3

6,14

 

 

 

5,95

12 Tháng

6,4

6,21

6,25

6,3

 

6,01

13 Tháng

6,45

6,25

 

 

 

6,02

15 Tháng

6,5

6,26

6,29

 

 

6,01

18 Tháng

6,55

6,26

6,29

6,35

 

5,96

24 Tháng

6,55

6,17

6,2

6,25

6,35

5,79

30 Tháng

6,55

6,08

6,11

6,16

 

5,62

36 Tháng

6,55

5,99

6,02

6,07

6,16

5,47

60 Tháng

6,55

5,67

5,7

5,75

5,83

4,93

Nguồn: NCB

Với các khách hàng thuộc phân khúc doanh nghiệp, biểu lãi suất Ngân hàng Quốc Dân cũng không có thêm điều chỉnh mới. Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 1 – 36 tháng được niêm yết trong phạm vi từ 3,4%/năm đến 6%/năm cho hình thức trả lãi cuối kỳ.

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng áp dụng với các kỳ trả lãi khác cũng không đổi: trả lãi 1 tháng (3,2%/năm – 5,87%/năm); trả lãi 3 tháng (5,37%/năm – 5,71%/năm); trả lãi 6 tháng (5,43%/năm – 5,77%/năm); trả lãi 12 tháng (5,54%/năm – 5,76%/năm); trả lãi trước (3,10%/năm – 5,61%/năm).


Lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

 

 

01 Tuần

0,2

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,2

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,2

 

 

 

 

2,9

02 Tháng

3,2

3

 

 

 

2,9

03 Tháng

3,4

3,2

 

 

 

3

04 Tháng

3,4

3,3

 

 

 

3,1

05 Tháng

3,4

3,3

 

 

 

2,9

06 Tháng

5,4

5,43

5,36

 

 

5,24

07 Tháng

5,5

5,22

 

 

 

5,11

08 Tháng

5,55

5,35

 

 

 

5,23

09 Tháng

5,6

5,29

5,32

 

 

5,17

10 Tháng

5,65

5,53

 

 

 

5,38

11 Tháng

5,65

5,41

 

 

 

5,35

12 Tháng

5,7

5,4

5,43

5,47

 

5,27

13 Tháng

5,8

5,57

 

 

 

5,31

18 Tháng

6

5,67

5,71

5,77

 

5,43

24 Tháng

6

5,55

5,56

5,64

5,76

5,09

36 Tháng

6

5,34

5,37

5,43

5,54

4,72

Nguồn: NCB

Biểu lãi suất huy động vốn trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Quốc Dân để biết thêm chi tiết.

Xem Thêm :   Giờ GMT là gì? Cách đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân mới nhất cập nhật liên tục lãi suất ngân hàng Quốc Dân (NCB) theo biểu lãi suất niêm yết. Bên cạnh đó, các tin tức liên quan lãi suất ngân hàng cũng được cập nhật liên tục hàng ngày 24/7.

VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước tin tức so sánh lãi suất ngân hàng NCB với lãi suất các ngân hàng khác. Ngoài ra, VietnamBiz cũng cung cấp các bài phân tích, phỏng vấn chuyên sâu về xu hướng biến động lãi suất các ngân hàng, các chính sách điều hành mới của NHNN và vấn đề tác động đến mặt bằng lãi suất.

Xem thêm: Lãi suất Ngân hàng Xây Dựng (CBbank)

Lí do ngân hàng Quốc Dân được lựa chọn để gửi tiền tiết kiệm?

Ngân hàng TMCP Quốc Dân được thành lập từ năm 1995 với tên gọi Ngân hàng Sông Kiên.

Từ một ngân hàng nông thôn, NCB đã chuyển đổi quy mô thành ngân hàng đô thị và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt – Navibank. Đến năm 2014, NCB chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Quốc Dân – NCB.

Các sản phẩm chính ngân hàng NCB hiện đang cung cấp là: Huy động vốn, tiếp nhận vốn, ủy thác, cho vay, vay vốn, chiết khấu các thương phiếu, hùn vốn liên doanh, dịch vụ thanh toán…

Luỹ kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 23,8 tỉ đồng, tăng gần 38% so với cùng kì năm trước. Lợi nhuận sau thuế đạt 19 tỉ đồng. Tính đến 30/9, tổng tài sản của NCB giảm 2,2% (hơn 1.600 tỉ đồng) xuống còn 70.794 tỉ đồng, trong đó cho vay khách hàng đạt 37.634 tỉ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm. Trong khi đó, số dư tiền gửi khách hàng tăng mạnh 23,7% đạt 58.343 tỉ đồng.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Phương Đông

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân mới nhất tháng 3/2021

Tháng 3, ngân hàng Quốc Dân (NCB) có một số điều chỉnh khung lãi suất tiết kiệm trong phạm vi 4,86 – 8,4%/năm với các phương thức lĩnh lãi khác nhau và đa dạng kì hạn từ 1 – 60 tháng.

Cụ thể, các gói tiết kiệm kì hạn 1 và 2 tháng được nhận lãi suất cao nhất 4,8%/năm thay vì 5%/năm như trước. Chỉ có khoản tiền gửi trong 3 – 5 tháng là giữ nguyên mức lãi suất này.

Từ kì hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng niêm yết cho các khoản tiền gửi tăng cao đáng kể so với các kì hạn ngắn nhưng lại giảm so với khung lãi suất công bố tháng trước.

Theo đó, khi gửi tiết kiệm kì hạn 6 và 7 tháng, 8 và 9 tháng, 10 và 11 tháng, khách hàng sẽ nhận được lãi suất lần lượt là 7,6%/năm, 7,65%/năm và 7,7%/năm, nhận lãi cuối kì.

Xem Thêm :   Prefrontal cortex là gì

Đối với các kì hạn từ 13 – 18 tháng, mức lãi suất ưu đãi nhất được NCB áp dụng tháng 3 này là 8,25%/năm. Các gói tiết kiệm kì hạn dài hơn là 24 – 36 tháng được áp dụng cùng một mức lãi suất 8,4%/năm, mức lãi suất cao nhất cho hình thức tiết kiệm thường tại quầy ở NCB.

Tuy nhiên, đối với kì hạn ngắn dưới 1 tháng, khách hàng vẫn được hưởng lãi suất không đổi là 0,8%/năm. Riêng tiền gửi không kì hạn, NCB giữ nguyên mức lãi suất áp dụng là 0,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng.

Ngoài sản phẩm tiết kiệm thường, NCB cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động khá đa dạng khác như: Tiết kiệm An phú, Tiết kiệm mẹ yêu con, Tiết kiệm tích luỹ,…

Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân mới nhất tháng 3/2021 

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)Cuối kỳ1 tháng3 tháng6 tháng12 thángĐầu kỳKhông kỳ hạn0,301 Tuần0,502 Tuần0,501 Tháng4,54,4802 Tháng4,64,594,5603 Tháng4,754,734,6904 Tháng4,754,724,6705 Tháng4,754,714,6506 Tháng7,67,487,537,3207 Tháng7,67,467,2808 Tháng7,657,487,2809 Tháng7,657,467,517,2310 Tháng7,77,497,2411 Tháng7,77,467,1912 Tháng8,17,817,867,947,4913 Tháng8,257,937,5715 Tháng8,257,887,937,4818 Tháng8,257,87,857,937,3424 Tháng8,47,797,847,928,077,1930 Tháng8,47,657,77,776,9436 Tháng8,47,517,567,637,786,7160 Tháng7,66,466,496,556,655,51

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng doanh nghiệp mới nhất tháng 09/2020

Ngoài ra, ngân hàng Quốc dân còn triển khai thêm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Quốc dân tại các kì hạn 1, 2 và 3 Tháng dao động trong khoảng từ 4%/năm- 4,40%/năm tuỳ theo điều kiện về phương thức lĩnh lãi.

Từ kì hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng Quốc Dân niêm yết cho các khoản tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp có sự biến động tăng cao đáng kể so với các kì hạn ngắn và tương đương với mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân ở cùng kì hạn.

Cũng tương đương với mức lãi suất cuả khách hàng cá nhân,  khi gửi tiết kiệm kì hạn 6 và 7 tháng, 8 và 9 tháng, 10 và 11 tháng, khách hàng sẽ nhận được lãi suất lần lượt là 7,6%/năm, 7,65%/năm và 7,7%/năm, nhận lãi cuối kì.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Kiên Long

 Lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng doanh nghiệp 

KỲ HẠNPHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)Cuối kỳ1 tháng3 tháng6 tháng12 thángĐầu kỳKhông kỳ hạn0,3501 Tuần0,5002 Tuần0,5001 Tháng4,204,0002 Tháng4,404,204,1003 Tháng4,404,204,1004 Tháng4,604,404,2005 Tháng4,604,404,2006 Tháng6,706,636,666,5407 Tháng6,806,526,4108 Tháng6,706,506,3809 Tháng6,906,496,526,3710 Tháng6,806,686,5311 Tháng6,906,666,5012 Tháng7,207,007,037,096,7713 Tháng7,307,076,8118 Tháng7.006,676,716,776,3324 Tháng7,206,756,786,846,966,2936 Tháng7,206,546,576,636,745,92

VietnamBiz luôn cập nhật thông tin về lãi suất ngân hàng Quốc Dân liên tục, nhanh chóng và chính xác nhất để gửi tới bạn đọc kịp thời.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng SeABank

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiếm Tiền Online

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  15 phim hài Trung Quốc hay kinh điển, xem 10 lần vẫn cười sái hàm

Related Articles

Back to top button