Tổng Hợp

Đề kiểm tra 15 phút

Bạn đang xem: Đề kiểm tra 15 phút Tại Website vuongquocdongu.com
Bạn đang xem: Đề kiểm tra 15 phút Tại Website vuongquocdongu.com

Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt đóng góp và sửa đổi vào 15 tháng 4 2021 lúc 18:21. Xem phiên bản hiện hành

CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.

 

I. Trao đổi nước

Câu 1: (Biết) Con đường vận chuyển nước và ion khoáng qua thành tế bào – gian bào ở thực vật có đặc điểm gì?

A. Chậm và được điều chỉnh.                             

B. Nhanh và không được chọn lọc.

C. Vận tốc lớn và không được chọn lọc.          

D. Nhanh và không được điều chỉnh.

Câu 2: (Biết) Thành phần chủ yếu của dòng mạch gỗ ở thực vật là:

A. Saccarôzơ, axit amin, vitamin.                         

B. Saccarôzơ, nước và ion khoáng.

C. Nước và ion khoáng.                                      

D. Vitamin, glucôzơ và ion khoáng.

Câu 3:(Biết) Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A Tế bào lông hút      B. Tế bào nội bì                     C. Tế bào biểu bì                    D. Tế bào vỏ.
Câu 4: (Biết) Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 5: (Biết) Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

A.toàn bộ bề mặt cơ thể                                            B.lông hút của rễ

C.chóp rễ                                                                    D.khí khổng

Câu 6:(Biết) Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

A.qua lông hút rễ                                                       B.qua lá

C.qua thân                                                                   D.qua bề mặt cơ thể

Câu 7: (Biết) Đai caspari có vai trò:

A.cố định nitơ                                    B.vận chuyển nước và muối khoáng

C.tạo áp suất rễ                                  D.kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ

Câu 8: (Biết) Lông hút của rễ do tế bào phát triển thành?

A.Tế bào mạch gỗ ở rễ                      B.Tế bào mạch rây ở rễ

C.Tế bào nội bì                                  D.Tế bào biểu bì

Câu 9: (Biết) Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

A.Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.

B.Vận tốc lớn và được điều chỉnh.

C.Vận tốc bé và không được điều chỉnh.

D.Vận tốc bé và được điều chỉnh.

Câu 10. (Biết) Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?

A. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.

B. Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây

C. Chóp rễ che chở cho rễ.

D. Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.

Câu 11. (Biết) Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

A. Làm giảm ô nhiễm môi trường.

B. Ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất.

C. Phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi

D. Ảnh hưởng xấu đến môi trường không khí.

Câu 12.(Biết)  Lông hút có vai trò chủ yếu là

A. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.

B. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

C. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

D. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

Câu 13. (Biết) Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:

            A. Qua thân, cành và lá                         B. Qua cành và khí khổng của lá.

            C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá            D. Qua khí khổng và qua lớp cutin

Câu 14. (Biết) Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?

            A. Nhiệt độ.                 B. Nước                      C. Phân bón                 D. Ánh sáng

Câu 15. (Biết) Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?

A. Mạch rây.    B. Tế bào chất                         C. Mạch gỗ                              D.  Cả mạch gỗ và mạch rây

Câu 16: (Hiểu) Khi nói về động lực của dòng mạch rây, phát biểu nào sau đây ?

A. Nhờ sự kết hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết.

B. Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

C. Nhờ quá trình quang hợp của thực vật.

D. Thông qua hấp thụ nước ở rễ.

Câu 17: (Hiểu) Khi nói về quá trình thoát hơi nước của thực vật, ý nào sau đây ?

A. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.                

B. Hạ nhiệt độ lá vào những ngày nắng nóng.

C. CO2 vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.                  

D. Tạo nhiều năng lượng ATP.

Câu 18: (Hiểu) Cho các dữ liệu sau:

I. Vận tốc nhỏ                   

II. Vận tốc lớn                   

III. Được điều chỉnh                   

IV. Không được điều chỉnh.

Đặc điểm nào sau đây với con đường thoát hơi nước qua khí khổng (1) và qua cutin (2)?

A. (1) – II, IV; (2) – I, III.                                        

B. (1) – II, III; (2) – I, IV.

C. (1) – I, III; (2) – II, IV.                                        

D. (1) –I, IV; (2) – II, III.

Câu 19: (Hiểu) Vì sao, vào những ngày nắng nóng khi đứng dưới bóng cây ta thấy mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

A. Vì cây tạo bóng râm và giảm bớt nhiệt độ nhờ hơi nước thoát vào không khí khi lá cây thực hiện thoát hơi nước, trong khi vật liệu xây dựng có hiện tượng hấp thu nhiệt.

B. Vì cây dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước, áp suất rễ đủ mạnh để đẩy cột nước từ rễ lên thân đến lá.

C. Vì thiếu oxi xảy ra hô hấp hiếu khí ở rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào lông hút.

D. Vì cây xảy ra quá trình hô hấp kị khí, giải phóng O2 vào khí quyển.

Câu 20: (Hiểu) Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

            A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).  

            B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

C. lực liên kết giữa các phân tử nước.  

D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 21: (Hiểu) Phát biểu nào sau đây sai ?

A.Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.

B.Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.

C.Chất hữu cơ được dự trữ ở cũ chủ yếu được tổng hợp ở lá.

D.Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Câu 22: (Hiểu) Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?

A.Lực hút do thoát hơi nước của lá.

B.Lực đẩy của áp suất rễ.

C.Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ.

D.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.

Câu 23:(Hiểu)  Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ

A.quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp.

B.sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận.

C.lực hút của thoát hơi nước và lực đẩy của rễ.

D.lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước.

Câu 24:(Hiểu) Lực nào sau đây đóng vai trò là lực đẩy nước từ rễ lên thân, lên lá?

A.Lực thoát hơi nước.

B.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.

C.Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

D.Áp suất rễ.

Câu 25: (Hiểu) Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?

A.Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)

B.Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nươc

C.Lực liên kết giữa các phâ tử nước.

D.Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 26: (Hiểu) Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.

B.Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

C.Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.

D.Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây.

Câu 27. (Hiểu) Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.

B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.

D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

Câu 28. (Hiểu) Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? (Hiểu)

A. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

C. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

D. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

Câu 29. (Hiểu) Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng là

A. Số lượng tế bào lông hút lớn.

B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.

C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.

D. Số lượng rễ bên nhiều

Câu 30. (Hiểu) Các yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng?

            1. Nồng độ axit abxixit trong tế bào khí khổng.

            2. Lượng protein có trong tế bào khí khổng .

            3. Nồng độ ion kali trong tế bào khí khổng.

            4. Ánh sáng.

            5. Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại), xảy ra trong tế bào khí khổng.

            A. 2, 3                         B. 2                              C. 1, 2                         D. 4, 5

Câu 31. (Vận dụng) Tại sao ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như sú, vẹt, đước lại có thể lấy được nước?

            A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ nhờ đó có thể lấy được nước.

            B. Do màng tế bào rễ các loài này có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.

            C. Do không bào ở tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.

            D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.

Câu 32: (Vận dụng) Phát biểu nào sau đây ?

I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.

II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn luôn mở.

III. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.

IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng mất nước, khí khổng sẽ đóng lại.

A. I, II.                         

B. I, III.                        

C. II.                            

D. II, III.

Câu 33: (Vận dụng) Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

I. Khi ngập úng mặt nước ngăn cách với sự tiếp xúc với không khí, oxi không thâm nhập được vào đất dẫn đến thiếu oxi.

II. Thiếu oxi phá hủy tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào lông hút, làm cho chúng chết và không hình thành lông hút mới.

III. Lông hút được thay mới thường xuyên.

IV. Xuất hiện môi trường hiếu khí nên lông hút không thể hô hấp.

Phương án là:

A. I, II                   

B. II, IV                   

C. III, IV                 

D. I, IV

Câu 34: (Vận dụng cao) Qua những đêm ẩm ướt, ở những cây bụi và cây thân thảo vào buổi sáng thường có những giọt nước ở các mép lá của chúng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:

A. Cây hút nước và muối khoáng tạo áp suất rễ đẩy nước lên thân và lá liên tục.

B. Vào những đêm ẩm ướt, độ ẩm không khí cao, bão hòa hơi nước nên cây không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí, do đó ứ lại thành giọt ở đầu tận cùng của lá cây.

C. Những cây bụi và cây thân thảo thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước, áp suất rễ đủ mạnh để đẩy cột nước từ rễ lên thân đến lá gây hiện tượng ứ giọt.

D. Vì cây tạo bóng râm và quá trình thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá.

Câu 35: (Vận dụng) Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá?

A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.

B. Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước.

C. Để cành khỏi gãy khi di chuyển.

D. Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.

Câu 36: (Vận dụng) Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì

làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.

giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hôi tu, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.

lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn không hút được nước

đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

2, 3, 4.             B. 1, 2, 4.                                 C. 2, 3.                        D. 2, 4.

Câu 37: (Vận dụng) Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

(1)Thành tế bào dày.

(2)Không thấm cutin.

(3)Có không bào nằm ở trung tâm lớn.

(4)Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của hệ rễ mạnh.

(5)Là tế bào biểu bì ở rễ.

(6)Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng.

A.2                              B.3                              C.4                              D.5

Câu 38:(Vận dụng)  Có bao nhiêu hiện tượng nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?

(1)Hiện tượng rỉ nhựa.                                  (2)Hiện tượng ứ giọt.

(3)Hiện tượng thoát hơi nước.                     (4)Hiện tượng đóng mở khí khổng.

A.2                              B.3                              C.1                              D.4

Câu 39: (Vận dụng) Trong cùng một cây, dịch tế bào biểu bì rễ thường có áp suất thẩm thấu cao hơn so với dung dịch đất. Có bao nhiêu nguyên nhân sau sau đây đúng?

(1)Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực phía trên để hút nước từ rễ.

(2)Tế bào lông  hút chứa chất tan ở nồng độ cao làm tăng áp suất thẩm thấu.

(3)Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng lượng chất tan có trong tế bào chất của rễ.

(4)Dung dịch đất có nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất.

A.4                              B.3                              C.2                              D.1

Câu 40: (Vận dụng) Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.

(2)Dịch mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất theo một chiều từ lá xuống rễ.

(3)Một lượng chất hữu cơ sau khi được tổng hợp ở lá sẽ dự trữ ở củ hoặc ở quả.

(4)Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

A.1                              B.4                              C.3                              D.2

Câu 41: (Vận dụng) Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1)Tạo ra lực hút phía trên  để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

(2)Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

(3)Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quan hợp.

(4)Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

A.1                              B.2                              C.3                              D.4

II. Trao đổi khoáng

Câu 42: (Biết) Các nguyên tố đại lượng chủ yếu có vai trò gì đối với thực vật?

A. Cấu tạo nên tế bào và tất cả các enzim.

B. Hoạt hóa hoạt động của các enzim và điều tiết quá trình trao đổi chất.

C. Hoạt hóa hoạt động của các côenzim.                           

D. Cấu trúc nên tế bào và cơ thể thực vật.                      

Câu 43: (Biết) Nhóm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây thuộc nguyên tố đại lượng?

A. N, Mg, P, Ca, Zn                                                 

Xem thêm :  Link tải 300+ font chữ thư pháp desginer không thể bỏ qua

B. N, Mn, P, Ca, K      

C. S, Ca, Ni, Mn                                                      

D. P, Ca, S, N, Mg

Câu 44: (Biết) Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
A. 7 – 7,5                               B. 6 – 6,5                               C.5 – 5,5                                D. 4 – 4,5.

Câu 45: (Biết) Dạng Nitơ chủ yếu cây hấp thụ được là:

A. NH4+ và NO-3      

B. NH2+ và NO2-

C. NH và NO3-        

D. NH4+ và NO

Câu 46: (Biết) Nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì

  1. phần lớn chúng đã có trong cây.

  2. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.

  3. phần lớn chúng được cung cấp từ hạt.

  4. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.

Câu 47: (Biết) Sự biểu hiện triệu chứng thiếu canxi của cây là:
A. Lá non có màu lục đậm khôngbình thường.
B Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
D. Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 48: (Biết) Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

A.Nitrôgenaza            B.Amilaza                   C.Caboxilaza              D.Nuclêaza

Câu 49:(Biết)  Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là

A.từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm

B.từ phân bón hóa học

C.từ vi khuẩn phản nitrat hóa

D.từ khí quyển

Câu 50: (Biết) Nguyên tố Magiê (Mg) là thành phần cấu tạo của

A.Axit nuclêic                                                B.Màng của lục lạp

C.Diệp lục                                                      D.Prôtêin

Câu 51: (Biết) Ở trong cây, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.Cacbon                    B.Kali             C.Photpho                      D.Sắt

Câu 52: (Biết) Khi cây thiếu nguyên tố kali (K) thì biểu hiện của cây là:

A.lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B.lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C.sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

D.lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 53: (Biết) Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?

A.Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic.

B.Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào.

C.Là thành phần cấu trúc của diệp lục.

D.Là thành phần của xitôcrôm  và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.

Câu 54:(Biết) Cây không hấp thụ trực tiếp dạng ni tơ nào sau đây?

A.Đạm amoni                                     B.Đạm nitrat

C.Nitơ tự do trong không khí                       D.Đạm tan trong nước

Câu 55: (Biết) Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định nitơ tự do?

A.N2 + 3H2 à 2NH3                                 B.2NH3 à N2 + 3H2

C.2NH4- à 2O2 + 8e à N2 + H2O            D.glucôzơ + 2N2 à axit amin

Câu 56:(Biết) Cây cần dạng nitơ nào sau đây để hình thành axit amin?

A.NO-                                     B.NH4+           C.NO2-                       D.N2

Câu 57. (Biết) Sự hấp thụ bị động theo cách hút bám trao đổi là hình thức

A. thải ion không cần thiết từ rễ ra môi trường đất và lấy các ion cần thiết từ đất vào rễ.

B. cần có enzim hoạt tải của màng tế bào lông hút.

C. trao đổi ion giữa rễ và đất, cần được cung cấp năng lượng.

D. các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi rễ tiếp xúc với dung dịch đất.

Câu 58. (Biết) Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào? A. Điện li và hút bám trao đổi.

B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu

C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.

D. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.

Câu 59: (Hiểu) Cho thông tin sau đây:

I. Nguyên tố đó cần cho hoạt động một số enzim ôxi hóa khử

II. Nếu thiếu nó cây sẽ mềm yếu, kém sức chống chịu

III. Nguyên tố đó cần cho quá trình quang phân li nước trong quang hợp

Chọn tổ hợp các nguyên tố nào sau đây là ?

A. N, Ca, Mg               

B. Mn, Ca, Cl               

C. Cl, P, K                   

D. S, Mn, Mg
Câu 60: (Hiểu) Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực vật?

A. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là hoạt hóa enzim trong các quá trình trao đổi chất chứ không phải vai trò cấu trúc nên chỉ cần một lượng rất nhỏ.

B. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là cấu trúc tế bào.

C. Vì vai trò chủ yếu là hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

D. Vì chúng kích thích tạo quả không hạt và sự nảy mầm ở thực vật.

Câu 61: (Hiểu) Cho các dữ liệu sau:

I. Cung cấp nhiều nguyên tố khoáng thiết yếu để cây sinh trưởng và phát triển tốt.

II. Làm xấu lí tính của đất và giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

III. Gây độc hại với cây và gây ô nhiễm nông phẩm.

IV. Khi bị rửa trôi sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

Khi bón lượng phân cao quá mức cho cây sẽ dẫn đến hậu quả nào?

A. II, III, IV.                

B. I, II, III.                   

C. II, III.                      

D. II, IV.

Câu 62: (Hiểu) Ở ngoài dung dịch đất, nồng độ ion khoáng X cao hơn so với bên trong tế bào, các ion khoáng xâm nhập vào bên trong tế bào nhờ

A.     hấp thu khoáng tích cực.

B.     hấp thu khoáng ngược chiều građien nồng độ.

C.     hấp thu khoáng chủ động.

D.     hấp thu khoáng thụ động.

Câu 63: (Hiểu) Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
4. Enzim hoạt tải (chất mang)

A. 1, 4                                     B. 2, 4                                     C. 1, 2, 4                                 D. 1, 3, 4

Câu 64: (Hiểu) Phát biểu nào sau đây sai?
1. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây

A. 2                             B. 3, 4                                      C. 1, 3                                     D. 3

Câu 65: (Hiểu) Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C.Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 66: (Hiểu) Dung dịch bón phân qua lá phải có:
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 67: (Hiểu) Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.

Câu 68: (Hiểu) Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điều kiện sau đây?

(1)enzim nitrôgenaza                                    (2)chất khử NADH

(3)môi trường kị khí                                     (4)năng lượng ATP

(5)cộng sinh với sinh vật khác

A.2                              B.3                              C.4                        D.5

Câu 69:(Hiểu)  Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục; có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?

A.P, K, Fe                   B.N, Mg, Fe                      C.P, K, Mn                     D.S, P, K

Câu 70: (Hiểu) Khi nói về quá trình cố định đạm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí.

B.Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh.

C.Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3.

D.Quá trình cố định đạm sẽ cung cấp đạm NO3- cho cây.

Câu 71: (Hiểu) Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm  nitrat thành N2?

A.Vi khuẩn nitrat hóa                         B.Vi khuẩn  amon hóa

C.Vi khuẩn phản nitrat hóa                            D.Vi khuẩn cố định nitơ

Câu 72. (Hiểu) Ý nào dưới đây đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?

A. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.

B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.

D. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

Câu 73. (Hiểu) Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là

A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.

B. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.

C. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

D. Thế năng nước của đất là quá thấp.

Câu 74. (Hiểu) Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:

            1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

            2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.

            3. Không cầu tiêu tốn năng lượng.

            4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

     A. 2, 4                    B. 1, 3             C. 2, 3             D. 1, 4

Câu 75. (Hiểu) Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm:

            1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.

            2. Cần tăng lượng và chất hoạt tải  (chất mang) 

            3. Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.

            4. Dùng môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết đều được tế bào lông hút lấy vào.

     A. 1                        B. 1, 2                         C. 1, 2, 4                    D. 1, 2, 3, 4

Câu 76. (Hiểu) Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì:

            A. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.

            B. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất.

            C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng một cách chủ động.

            D. Quá trình hô hấp làn giãn nở các bó mạch giúp cho nước và khoáng vận chuyển dễ dàng hơn.

Câu 77. (Hiểu) Xác động vật và thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây có thể sử dụng được nguồn nito?

            A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.

            B. Quá trình amon hóa và hình thành axit amin.

            C. Quá trình cố định đạm.

            D. Quá trình lên men thối và quá trình nitrat hóa

Câu 78. (Hiểu) Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì :

     1. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.

     2. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.

     3. Đất tơi xốp là dạng đất tốt chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây.

     4. đất tơi xốp chứa dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng.

     A. 1,2,3      B. 1,2,4                                    C. 1,2                          D. 1,2,,3,4      

Câu 79. (Hiểu) Nốt sần xuất hiện ở rễ cây họ đậu do:

     A. Đặc điểm cấu tạo của cây họ đậu.

     B. Xác của vi khuẩn chết, lâu ngày tích tụ lại.

     C. Vi khuẩn phân chia mạnh, cây đậu phản ứng bằng cách phân chia mau chóng tế bào rễ, tạo thành nốt sần.

     D. Nguốn nito được vi khuẩn tổng hợp tích tụ lại rễ.

Câu 80. (Hiểu) Phát biểu nào sau đây Đ?

    A. Cây còn non hút amon yếu lúc cây già lại hút nitrat mạnh hơn.

    B. Trên đất kiềm hoặc trung tính amon được cây hút rất mạnh; ngược lại nitrat được cây hút mạnh ở đất chua.

    C. Cây bắt mồi thường sống ở đất màu mỡ.

    D. Phân hóa học được cây sử dụng ngay nên tốt hơn nhiều so với phân hữu cơ, phân vi sinh.

Câu 81: (Vận dụng) Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3% trong đất là 0,1% cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?

A. Hấp thụ chủ động.

B. Hấp thụ thụ động.

C. Hút bám trao đổi.

D. Hấp thụ thụ động và chủ động.

Câu 82: (Vận dụng) Khi nói về vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật, có bao nhiêu phát biểu ?

I. Nitơ quyết định các quá trình sinh lí của cây trồng.

II. Nitơ quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng; quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch.

III. Nitơ vừa có vai trò cấu trúc vừa tham gia trong quá trình trao đổi chất và năng lượng.

IV. Nitơ kích thích quả nhanh chín.

A. 1                         

B. 2                        

C. 3 (I,II,III)                 

D. 4

Câu 83: (Vận dụng) Khi nói về vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với thực vật, phát biểu nào sau đây ?

I. Các nguyên tố khoáng đại lượng chủ yếu đóng vai trò cấu trúc tế bào, cơ thể.

II. Các nguyên tố vi lượng chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.

III. Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi, tránh cho lá cây không bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao.

IV. Hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

A. I, II                   

B. I, III                  

C. II, IV                    

D. III, IV
Câu 84: (Vận dụng) Cho các thông tin sau:

I. Có các lực khử mạnh.                  

II. Được cung cấp năng lượng ATP.

III. Có sự tham gia của enzim Nitrobacter.

IV. Có sự tham gia của enzim Nitrôgenaza.

V. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.  

VI. Thực hiện trong điều kiện kị khí.

 Có bao nhiêu phát biểu về điều kiện xảy ra quá trình cố định Nitơ khí quyển?

A. 1               

B. 3          

C. 4

D. 2 (III, V).

  1. 2, 3, 4.

                

    B. 1, 2, 4.

                                    

    C. 2, 3.

                           

    D. 2, 4.

Câu 85: (Vận dụng) Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do

  1. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

  2. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

  3. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

  4. làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 86. (Vận dụng) Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: (Vận dụng)

I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.

Số đặc điểm đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 87. (Vận dụng) Cho các phát biểu sau

I. Thực vật không cần nguyên tố Pb.

II. Quá trình hấp thu nước và chất khoáng không liên quan đến quá trình hô hấp của rễ.

Xem thêm :  52 Kiểu Phối Đồ Đi Chơi Tết Cho Học Sinh Cấp 2 Năm 2022 Bạn Nên Biết

III. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.

IV. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường bón supe lân, apatit.

V. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

III. QUANG HỢP:

Câu 88: (Biết) Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Diệp lục a và caroten

B. Diệp lục a và xantôphyl

C. Diệp lục a và diệp lục b

D. Diệp lục a và phicôbilin

Câu 89: (Biết) Sắc tố nào sau đây trực tiếp chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

A. Diệp lục a, b và carotenoit.

B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a.

D. Diệp lục a và b.

Câu 90: (Biết) Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin

A. ATP, NADPH

B. APG

C. AlPG

D. RiDP

Câu 91: (Biết) Những cây thuộc nhóm thực vật CAM

A. Xương rồng, thuốc bỏng

B. Lúa, khoai, sắn, đậu.

C. Ngô, mía, cỏ gấu

D. Các loại rau.

Câu 92: (Biết) Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ATP, NADPH và O2            B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+và O2 .           D.ATP, NADPH.
Câu 93: (Biết) Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Sống ở vùng nhiệt đới. 
D. Sống ở vùng sa mạc.
Câu 94: (Biết) Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. 
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường
D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 95: (Biết) Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
A. Sống ở vùng nhiệt đới. 
B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D.. Sống ở vùng sa mạc.
Câu 96: (Biết) Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
A.6CO2 + 12 H2O ] C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O
B. 6CO2 + 12 H2O ] C6H12O6 + 6 O2 
C. CO2 + H2O ] C6H12O6 + O2 + H2O
D. 6CO2 + 6 H2O ] C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O
Câu 97: (Biết) Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?

A.H2O và CO2                                    B.Nitơ phân tử (N2)

C.chất khoáng                                    D.oxi từ không khí

Câu 98: (Biết) Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?

A.Diệp lục a               B.Diệp lục b               C.Carôten           D.Xanthôphyl

Câu 99: (Biết) Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?

A.H2O             B.APG                        C.CO2                   D.ATP

Câu 100: (Biết) Chất nào sau đây là sản phẩm của chuỗi phản ứng tối?

A.C6H12O6                  B.CO2             C.ATP                  D.O2

Câu 101: (Biết) Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

A.APG                        B.PEP             C.AOA                 D.Ribulôzơ 1 – 5diP

Câu 102: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

A.đỏ                            B.da cam                     C.lục                     D.xanh tím

Câu 103: (Biết) Điểm bù ánh sáng là

A.cường độ ánh sáng mà tại đó cây không quang hợp

B.cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ hợp thấp nhất

C.cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp

D.cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cao nhất

Câu 104: (Biết) Điểm bão hòa ánh sáng là

A.cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại

B.cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp

C.cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp

D.cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp

Câu 105: (Biết) Năng suất sinh học là

A.tổng sinh khối của cây trên một ha gieo trồng trong mỗi ngày

B.tổng lượng chất khô tích lũy được trên 1 ha gieo trồng

C.là một phần sản phẩm có giá trị kinh tế tích lũy  trong các cơ quan

D.tổng chất khô của cây tích lũy trên 1 ha gieo trồng trong mỗi ngày

Câu 106: (Biết) Ở hầu hết các loài cây, quang hợp thường quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

A.90 – 95%                B.50 – 60%              C.70 – 80%                   D.80 – 90%

Câu 107: (Biết) Cây xanh thường sinh trưởng và phát triển bình thường ở nồng độ CO2 nào sau đây?

A.0,01%                     B.0,02%                     C.0,03%                         D.0,04%

Câu 108: (Biết) Ở trong lá, lục lạp thường có nhiều nhất ở loại tế bào nào sau đây?

A.Tế bào mô giậu                               B.Tế bào biểu bì trên

C.Tế bào biểu bì dưới                        D.Tế bào mô xốp

Câu 109: (Biết) Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ được đến trung tâm phản ứng sáng?

A.Diệp lục a và diệp lục b                 B.Diệp lục b và carôten

C.Xanthôphyl và diệp lục a               D.Diệp lục b và carôtenoit

Câu 110: (Biết) Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:

A.Xương rồng, thuốc bỏng               B.Lúa khoai, sắn đậu

C.Ngô, mía, cỏ gấu                            D.Rau dền, các loại rau

Câu 111: (Biết) Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là:

A.Hợp chất hữu cơ có C4 trong phân tử.

B.APG (axit photphoglixêric).

C.AIPG (anđêhit photphoglixêric).

D.RiDP (ribulôzơ – 1,5 điphôtphat).

Câu 112: (Biết) Quá trình quang hợp có 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?

A.O2, NADPH, ATP              B.NADPH, O2

C.NADPH, ATP                                 D.O2, ATP

Câu 113.(Biết) Ở thực vật CAM, khí khổng:

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.                     

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. chỉ đóng vào giữa trưa.                              

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 114: (Hiểu) Kết quả của quá trình quang hợp tạo ra khí oxi. Các phân tử oxi này được tạo ra từ quá trình nào sau đây?

A.Pha tối của quang hợp                    B.Quang phân li nước

C.Phân giải đường C6H12O6 D.Phân giải CO2 tạo ra oxi

Câu 115: (Hiểu) Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây?

A.Không phân giải CO2 mà chỉ giải phóng O2

B.Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP

C.Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao

D.Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào

Câu 116:(Hiểu)  Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loại cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?

A.Cây thuộc nhóm C3                        B.ây thuộc nhóm C4

C.Cây thuộc nhóm C3 và C4  D.Cây thuộc nhóm thực vật CAM

Câu 117: (Hiểu) Quá trình quang hợp cần phải có bao nhiêu nhân tố sau đây?

I.Ánh sáng                   II.CO2          III.H2O            IV.O2                V.Bộ máy quang hợp

Đáp án đúng:

A.4                  B.5                  C.2                  D.3

Câu 118: (Hiểu) Trong pha tối của thực vật C4 và trong pha tối của thực vật CAM, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

A.APG                        B.PEP             C.AOA                  D.Ribulôzơ – 1,5 diP

Câu 119. (Hiểu) Trong chu trình Canvin, cacboxi hóa là giai đoạn

A. Biến đổi AlPG thành chất nhận ribulozo 1,5 diphotphat.

B. Biến đổi hai phân tử C3 thành đường C6H12O6.

C. Biến đổi ADPG thành ALPG.

D. Khử CO2 hình thành sản phẩm đầu tiên là đường C3 (Axit photpho glixeric).

Câu 120.(Hiểu)  Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

     A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP).

     B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ khử APG thành AlPG.

     C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.

     D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.

Câu 121: (Hiểu) Vai trò nào dưới đây với quá trình quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng.

B. Tạo chất hữu cơ.

C. Ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.

D. Tạo nhiệt năng cho môi trường.

Câu 122: (Hiểu) Khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào sau đây không có hô hấp sáng?

A. Dứa

B. Rau muống

C. Lúa nước

D. Lúa mì.

Câu 123: (Hiểu) Quang hợp có vai trò nào sau đây?

A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng oxi.

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.

C. Oxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

D. Điều hoà tỉ lệ O2/CO2 của khí quyển.      

Câu 124: (Hiểu) Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây

A. Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hoá CO2

B. Diễn ra ở xoang tilacoit

C. Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng.

D. Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.

Câu 125: (Hiểu) Trong quang hợp, các nguyên tử Oxi của phân tử CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở chất nào sau đây?

A. O2 thải ra

B. O2 và C6H12O6  

C. C6H12O6

D. C6H12O6 và H2O.

Câu 126: (Hiểu) Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, vì sao phải tách chiết dung dịch sắc tố bằng các loại dung dịch axeton, benzen, cồn?

A. Sắc tố thực vật rất khó tách chiết nên phải dùng các loại dung dịch axeton, benzen, cồn có độ phân li mạnh.

B. Các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ. 

C. Các sắc tố có bản chất là các axit hữu cơ.

D. Các sắc tố dễ dàng kết hợp với axeton, benzen hoặc cồn tạo hợp chất tan trong nước.

Câu 127: (Hiểu) Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 128:  
(Hiểu) Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?

A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.

C. Diệp lục b → Carôtenôit  → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit  → Carôtenôit trung tâm phản ứng

Câu 129: (Hiểu) Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.

Câu 130: (Hiểu) Nối nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B

Cột A

Cột B

1.Pha sáng

a.là sắc tố trực tiếp tham gia quang hợp

2.Pha tối

b.diễn ra trong Stroma

3.Diệp lục

c.là sắc tố làm cho lá có màu vàng

4.Carôtennoit

d.diễn ra ở grana

Tổ hợp nào sau đây là đúng?

A.1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.                B.1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – a.

C.1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c.                D.3 – a, 4 – c, 1 – b, 2 – d.

Câu 131: (Hiểu) Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

A.Trong quang hợp, H2O là chất khử

B.Trong quang hợp, CO2 là chất khử

C.O2 trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O

D.Oxi trong glucôzơ tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2

Câu 132. (Hiểu) Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây giống nhau thì khác nhau.

B. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp giống nhau ở các loài cây khác nhau.

C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới.

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp.

Câu 133. (Hiểu) Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).    B. (1) và (4).    C. (2) và (3).    D. (2) và (4).

Câu 134: (Vận dụng) Quá trình quang hợp cần bao nhiêu nhân tố sau đây?

       I. Ánh sáng                               II. CO2                         III. H2O.

       IV. O2              V. Bộ máy quang hợp.

A. 4 (I, II, III, V)

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 135: (Vận dụng) Chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp tạo ra bao nhiêu chất trong các chất sau đây?

I. ATP                                 II. O2                           III. NADPH

IV. C6H12O6                        V. H2O

A. 3 (I, II, III)

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 136: (Vận dụng) Các biện pháp kĩ thuật làm nhằm nâng cao năng suất cây trồng là:

I. Tăng cường độ và hiệu quả quang hợp

II. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá.

III. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế.

IV. Chọn các giống có thời gian sinh trưởng vừa phải.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 137: (Vận dụng) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khi nói đến ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp?

I. Mức độ phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các cây khác nhau là như nhau.

II. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng đỏ và ánh sáng trắng.

III. Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.

IV. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp của thực vật.

A. 1 (III)

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 138: (Vận dụng cao) Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín, được cung cấp đầy đủ nước, ánh sáng nhưng không cung cấp thêm CO2. Theo lí thuyết thì nồng độ CO2 sẽ thay đổi như thế nào trong chuông.

A. không thay đổi

B. Giảm đến điểm bù của cây C3

C. Giảm đến điểm bù của cây C4

D. Tăng dần, sau đó giữ ổn định.

Câu 139.(Vận dụng) Chu trình Hatch – Clack (chu trình C4) có 4 giai đoạn

I. Tổng hợp PEP.

II. Biến đổi thuận nghịch giữa AM (Axit malic) với AOA (Axit oxalo Axetic) và Axit Aspatic.

III. Cacboxi hóa PEP thành AOA.

IV. Phục hồi AP (Axit pyruvic).

Trình tự các giai đoạn trên là

A. II, I, III, IV.

B. I, III, II, IV.

C. IV, III, II, I.

D. II. I, II, III, IV.

Câu 140. (Vận dụng) Trong các phát biểu sau về các biện pháp tăng năng suất cây trồng có bao nhiêu phát biểu đúng? 

I. Tăng năng suất thông qua điều khiển bộ máy quang hợp.

II. Tăng diện tích lá thông qua chăm sóc tưới nước và bón phân hợp lý.

III. Tăng cường độ quang hợp thông qua tuyển chọn giống có hiệu suất quang hợp cao.

IV. Tăng hệ số kinh tế thông qua chọn giống có hiệu quả chuyển vào cơ quan dự trữ cao.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 141. (Vận dụng)Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo

I. Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.

II. Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng rau, củ cung cấp vào mùa đông.

III. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.

Xem thêm :  Top 9 cảm nhận về nhân vật chị dậu trong đoạn trích “tức nước vỡ bờ”

IV. Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra ngoài trồng thực địa.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 142. (Vận dụng) Có bao nhiêu phát biểu đúng về quang hợp và năng suất cây trồng?

I. Sản phẩm của cây trồng hiện nay là phần năng suất kinh tế.

II. Năng suất cây trồng tăng lên nhờ điều khiển quá trình quang hợp.

III. Điều khiển quang hợp được thực hiện nhờ tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.

IV. Để tăng năng suất cây trồng cần thực hiện chọn được giống tốt.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 143. Cho các phát biểu sau: (Vận dụng)

I. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

II. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp cacbonhidrat.

III. Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là 15- 25 độ

IV. Cường độ ánh sáng tăng thì quang hợp giảm. V. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ nito. Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Câu 144. Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau: (Vận dụng)

I. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.

II. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.

 III. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.

IV. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.

 Có các phát biểu sau:

(1) Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin è Sai vì đây là vai trò của nhóm clorophyl.

(2) Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4. è Đúng, vì antoxian là sắc tố dịch bào.

(3) Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl. è Sai vì đây là vai trò của nhóm carotenoit

(4) Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit. è Đúng

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

IV. HÔ HẤP  

Câu 145: (Biết) Bào quan thực hiện hô hấp hiếu khí là:

A. Ti thể

B. Không bào

C. Lục lạp

D. Lizôxôm

Câu 146: (Biết) Chu trình Crep diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?

A. Tế bào chất

B. Màng trong ti thể

C. Lục lạp

D. Chất nền ti thể

Câu 147: (Biết) Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là?

A. Chuỗi chuyền electron hô hấp

B. Đường phân

C. Chu trình Crep

D. Tổng hợp Axêtyl-CoA.

Câu 148: (Biết) Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:

A. Đảm bảo cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển

B. Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật

C. Làm sạch môi trường.

D. Chuyển hoá đường thành CO­2 và H2O.

Câu 149: (Biết) Hô hấp sáng với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:

A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm

B. Lục lạp, peroxixôm, ti thể.

C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp

D. Ti thể, peroxixôm, lục lạp

Câu 150: (Biết) Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp là:

A. 25-30oC

B. 20-25oC

C. 30-35oC

D. 35-40oC

Câu 151: (Biết) Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được :

    A. 2 Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử  ATP và 4 NADPH.

    B. 2 Phân tử axit piruvic, 4phẩn tử  ATP và 4 NADPH.

    C. 1Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử  ATP và 4 NADPH.

    D. 2 Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử  ATP .

Câu 152: (Biết) Sản phẩm của phân giải kị khí từ axit piruvic

    A. Rượu Êtilic + CO2  + Năng lượng.                       B. Rượu Êtilic + CO2 .

    C. Rượu Êtilic + Năng lượng.                                    D. Axit lactic+ năng lượng.

Câu 153: (Biết) Chu trình Crep diễn ra ở :

    A. Tế bào chất.                                                        B. Nhân.

    C. Lục lạp.                                                               D. Ti thể.

Câu 154 :(Biết)  Caùc giai ñoaïn hoâ haáp teá baøo dieãn ra theo traät töï naøo?

A. Ñöôøng phaân à Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp à Chu trình Crep.

B.Chu trình Crep à Ñöôøng phaân à Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp.

C. Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp à Ñöôøng phaân à Chu trình Crep.

D. Ñöôøng phaân à Chu trình Crep à Chuoãi chuyeàn electron.

Câu 155: (Biết) Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?

A. Giải phóng năng lượng ATP.                               B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.

      C. Tạo các sản phẩm trung gian.                         D. Tổng hợp các chất hữu cơ.

Câu 156 (Biết) Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan

      A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể.                           B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.

     C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể.          D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.

 Câu 157:(Biết) Những yếu tố nào sau đây cần thiết để cho hạt nảy mầm?

  (I) Tăng hàm lượng nước.               (II) Nhiệt độ từ 30oC – 40oC.    

(III) Nồng độ oxi dưới 10%.           (IV) Nồng độ oxi khoảng 15%.  

(V) Tăng nồng độ CO2 .                            (VI) Tăng cường chiếu sáng.

Phương án đúng là

A. (I), (II), (IV).      B. (I), (II), (3).      C. (I), (II), (V).    D. (I), (II), (VI).

Câu 158: (Biết) Quá trình nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng nhất?

A. Lên men.          B. Đường phân.          C. Hô hấp kị khí.        D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 159: (Biết) Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

A. Chuỗi truyền electron.      B. Chu trình Crep.       C. Đường phân.       D. Lên men.

Câu 160: (Biết) Để bảo quản hạt thóc giống, cần giữ độ ẩm của hạt ở mức

A. 13 – 16%.          B. 16 – 18%.           C. 18 – 20%.        D. 20 – 22%.

Câu 161: (Biết) Có bao nhiêu chất sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Crep?

(1)ATP           (2)Axit pyruvic          (3)Axit citric        (4)Axit fumaric         (5)CO2

A.1                  B.2                  C.3                  D.4

Câu 162: (Biết) Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

A.Đường phân                                    B.Chu trình Crep

C.Chuỗi truyền electron                   D.Quá trình lên men

Câu 163. (Biết) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:

A. CO2 + ATP + NADH.                              C. CO2 + ATP + FADH2

B. CO2 + NADH +FADH2.                                     D. CO2 + ATP + NADH +FADH2.

Câu 164. (Biết) Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: (Biết)

A. Rượu êtylic + Năng lượng.                      C. Rượu êtylic + CO2.

B. Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.          D. Axit lactic + CO2 + Năng lượng.

Câu 165. (Biết) Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?  (Biết)

A. 36 phân tử.

B. 32 phân tử.

C. 34 phân tử.

D. 38 phân tử.

Câu 166. (Biết)Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải trong quá trình lên men?

A. 36 phân tử.

B. 2 phân tử.

C. 4 phân tử.

D. 6 phân tử.

Câu 167. (Biết)Có bao nhiêu phân tử phân tử axit piruvic được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải trong đường phân?

A. 4 phân tử.

B. 36 phân tử.

C. 6 phân tử.

D. 2 phân tử.

Câu 168.(Biết) Giai đoạn hô hấp hiếu khí có đặc điểm :

     A. Xảy ra trong tế bào chất và không cần oxi

     B. Xảy ra trong tế bào chất và cần  cung cấp oxi

     C. Xảy ra trong ti thể và cần oxi

     D. Xảy ra trong ti thể và không cần oxi

A. (I), (II), (IV).      B. (I), (II), (3).      C. (I), (II), (V).    D. (I), (II), (VI).

Câu 169: (Biết) Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan

A. lục lạp → ti thể → peroxixom.        B. ti thể → lục lạp → peroxixom.

C. lục lạp → peroxixom → ti thể.        D. ti thể → peroxixom → lục lạp.

Câu 170: (Biết) Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là

A. hô hấp sáng.     B. phân giải hiếu khí.     C. phân giải kị khí.     D. đường phân.

Câu 171: (Biết) Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. ở thân.                B. ở lá.                  C. ở rễ.               D. ở quả.

Câu 172: (Biết) Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích

A. tạo thuận lợi cho các phản ứng của cơ thể.    B. tham gia vận chuyển vật chất trong cây.

C. sửa chữa những hư hại của tế bào.                 D. giúp tổng hợp các chất hữu cơ.

Câu 173. (Biết) Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là

A. Thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết

B.Thừa O2 rễ hô hấp bão hòa

C.Thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết.

D.Thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được

Hiểu

Câu 174. (Hiểu) Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là:

     A. Phải để chổ kín                                       B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu

     C. Nơi cấp giữ phải có nhiệt độ vừa phải    D. Nơi cất giữ phải cao ráo

Câu 175. (Hiểu) Hiện nay, người ta thường sử dụng phương pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm ?

            I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao,gây ức chế hô hấp

            II. Bảo quản ngâm trong hóa chất

            III. Bảo quản khô

            IV. Bảo quản lạnh

     A. I, II, III               B. I, II, IV                 C. I, III, IV                D. II, III, IV

Câu 176: (Hiểu) Quá trình phân giải kị khí có đặc điểm nào sau đây?

A. Xảy ra ở tế bào chất trong điều kiện đủ oxi

B. Giải phóng ít năng lượng

C. Quá trình này không diễn ra trong cây vì gây độc cho cây.

D. Bao gồm: đường phân, lên men và chuỗi chuyền electron.

Câu 177: (Hiểu) Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì?

A. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.

B. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.             

C. Hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.

D. Hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh..

Câu 178: (Hiểu) Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây ?

A. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nhiệt độ

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và của cơ quan hô hấp.

C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2

D. Phân giải kị khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.

Câu 179: (Hiểu) Để xác định một cây xanh thải ra CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?

A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.

B. Sử dụng một cây có nhiều lá.

C. Dìm cây trong nước.

D. Sử dụng một cây non.

Câu 180: (Hiểu) Quá trình hô hấp có liên quan chặt chẽ với nhân tố nhiệt độ vì:

A. Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhất định

B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng nên ảnh hưởng đến nồng độ oxi.                        

C. Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học cần sự xúc tác của enzim, do vậy phải phụ thuộc chặt chẽ với nhiệt độ.

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lương nước mà nước là nguyên liệu của hô hấp.

Câu 181:(Hiểu)  Những yếu tố nào sau đây cần thiết để cho hạt nảy mầm?

            (I) Tăng hàm lượng nước.               (II) Nhiệt độ từ 30oC – 40oC.    

(III) Nồng độ oxi dưới 10%.           (IV) Nồng độ oxi khoảng 15%.  

(V) Tăng nồng độ CO2 .                            (VI) Tăng cường chiếu sáng.

Phương án đúng là

Câu 182. (Hiểu) Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn? A. Tế bào già, tế bào trưởng thành

B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

Câu 183. (Hiểu) Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?

A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định.

B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =38/2=19lần.

C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2

D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.

Câu 184: (Vận dụng) Sản phẩm của đường phân gồm các chất nào sau đây?

I. axit piruvic                                    II. CO2 và H2O                        III. ATP

IV. NADH                          V. Axit lactic

A. I, II, III

B. I, II, III, IV

C. I, III, IV, V

D. I, III, IV

Câu 185: (Vận dụng) Khi đề cập đến vai trò của O2 và CO2 đến cường độ hô hấp. Phát biểu nào sau đây ?

I. Oxi có vai trò ức chế hô hấp.

II. Nồng độ CO2 cao có vai trò ức chế hô hấp, vì thế hô hấp sẽ giảm.

III. Trong hô hấp hiếu khi oxi trực tiếp oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng để hình thành nước.

IV. Thiếu oxi, cây chuyển sang hô hấp kị khí và bất lợi cho cây trồng.

A. II, III, IV

B. I, III

C. III, IV

D. I, II, III, IV

Câu 186: (Vận dụng cao) Người ta tiến hành đánh dấu oxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu cho hô hấp thì oxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào?

A. CO2

B. NADH

C. H2O

D. ATP.

Câu 187: (Vận dụng ) Một phân tử glucôzơ có khoảng 674kcal năng lượng bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep chỉ tạo 4ATP (khoảng 28kcal). Phần năng lượng còn lại của glucôzơ đang lưu trữ ở đâu?

I. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.

II. Mất dưới dạng nhiệt

III. Trong phân tử O2

IV. Trong các phân tử H2O

V. Trong NADH và FADH2

A. I, II, III

B. II, III, IV

C. II, III, IV, V

D. II, V

Câu 188: (Vận dụng ) Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic.

B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.

C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).

D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

 


Sự phát triển của rễ cây và quá trình hút chất dinh dưỡng của rễ cây


Sự phát triển của rễ cây và quá trình hút chất dinh dưỡng và nước từ đất của hệ thống rễ cây. Các loại rễ cây: Rễ cọc, rễ chùm, rễ mọc từ thân cây, rễ củ, cây bụt mọc có một loại rễ đặc biệt. rễ cây hút chất dinh dưỡng như muối, khoáng, ca, Mg, Kali, nước để nuôi cây
Rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, cây bụt mọc, rễ cây, cây bột mọc, cây đa, cây khế, cây hồng xiêm, cây xoài, cây mía, cây chôm chôm, cây mít, cây ổi, cây chanh, cây măng cụt, cây ngô, cây lúa, cây dừa, cây khoai tây, cây củ đậu, cây củ hành, cây củ tỏi, cây gừng, cây đa, cây bèo tấm, các loại cây trồng,

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button