Giáo Dục

Tiết 13, bài 8: một số bazơ quan trọng – nguyễn thị thanh

Lý thuyết Hóa 9 Bài 8 một số bazơ quan trọng

Lý thuyết Hóa 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng

Hoá học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về phân loại, tính chất hóa học và dấu hiệu nhận biết của bazơ. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 27, 30.

Việc giải Hóa 9 bài 8 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng

A. Natri hiđroxit NaOH

I. Tính chất vật lí

– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

– Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

(khi NaOH tác dụng với CO2, SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NHSO3)

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ: 2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

III. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

– Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

IV. Sản xuất Natri hiđroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

B. Canxi hiđroxit Ca(OH)2

I. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit

Để có dung dịch canxi hiđroxit (hay nước vôi trong), ta hòa tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 vào nước được vôi nước (hay vôi sữa). Lọc vôi nước, chất lỏng thu được là dung dịch Ca(OH)2.

II. Tính chất hóa học

Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có những tính chất của một bazơ tan.

1. Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

III. Ứng dụng

Canxi hiđroxit được dùng:

– Làm vật liệu trong xây dựng.

– Khử chua đất trồng trọt.

-Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

Giải bài tập Hóa 9 Bài 8 trang 27

Câu 1

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Xem thêm :  Soạn bài học đường đời đầu tiên

Gợi ý đáp án

Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:

– Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử

+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH)2.

+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng.

– Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2

+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O

+ Còn lại là NaOH.

Câu 2

Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.

a) … → Fe2O3 + H2O

b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2

c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O

d) NaOH + … → NaCl + H2O

e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Gợi ý đáp án

a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O

d) NaOH + HCl → NaCl + H2O

e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Câu 3

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.

Gợi ý đáp án

nCO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH =6,4/40 = 0,16 mol

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Bđ: 0,16    0,07 (mol)

Pứ: 0,14      0,07 → 0,07         0,07

Spứ: 0,02        0           0,07

a) Theo phương trình phản ứng NaOH dư, CO2 phản ứng hết, khối lượng NaOH dư: 0,02 × 40 = 0,8 g

b) Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 × 106 = 7,42 g.

Giải bài tập Hóa 9 Bài 8 trang 30

Câu 1

Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Gợi ý đáp án

Phương trình hóa học của các phản ứng:

(1) CaCO3  CaO + CO2

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2

(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 2

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

Lấy mỗi chất rắn 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự

– Cho ba chất rắn vào nước:

+ Chất nào không tan trong nước đó là CaCO3.

+ Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiệm là CaO

PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2

+ Chất chỉ tan 1 phần tạo chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là Ca(OH)2

Câu 3

Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

a) Muối natri hiđrosunfat.

b) Muối natri sunfat.

Gợi ý đáp án

a) Muối natri hidrosunfat: NaHSO4

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

b) Muối natri sunfat: Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Câu 4

Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.

Gợi ý đáp án

Dung dịch bão hòa CO2 trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H2CO3) là axit yếu, có pH = 4.

Xem thêm :  Cách viết phương trình hóa học lớp 8

CO2 + H2O ⇌ H2CO3.

Hoá học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về phân loại, tính chất hóa học và dấu hiệu nhận biết của bazơ. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 27, 30.

Việc giải Hóa 9 bài 8 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng

A. Natri hiđroxit NaOH

I. Tính chất vật lí

– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

– Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

(khi NaOH tác dụng với CO2, SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NHSO3)

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ: 2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

III. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

– Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

IV. Sản xuất Natri hiđroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

B. Canxi hiđroxit Ca(OH)2

I. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit

Để có dung dịch canxi hiđroxit (hay nước vôi trong), ta hòa tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 vào nước được vôi nước (hay vôi sữa). Lọc vôi nước, chất lỏng thu được là dung dịch Ca(OH)2.

II. Tính chất hóa học

Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có những tính chất của một bazơ tan.

1. Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

III. Ứng dụng

Canxi hiđroxit được dùng:

– Làm vật liệu trong xây dựng.

– Khử chua đất trồng trọt.

-Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

Giải bài tập Hóa 9 Bài 8 trang 27

Câu 1

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Xem thêm :  Cách làm chân gà ngâm sả tắc đơn giản mà ngon ai cũng làm được

Gợi ý đáp án

Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:

– Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử

+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH)2.

+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng.

– Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2

+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O

+ Còn lại là NaOH.

Câu 2

Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.

a) … → Fe2O3 + H2O

b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2

c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O

d) NaOH + … → NaCl + H2O

e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Gợi ý đáp án

a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O

d) NaOH + HCl → NaCl + H2O

e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Câu 3

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.

Gợi ý đáp án

nCO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH =6,4/40 = 0,16 mol

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Bđ: 0,16    0,07 (mol)

Pứ: 0,14      0,07 → 0,07         0,07

Spứ: 0,02        0           0,07

a) Theo phương trình phản ứng NaOH dư, CO2 phản ứng hết, khối lượng NaOH dư: 0,02 × 40 = 0,8 g

b) Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 × 106 = 7,42 g.

Giải bài tập Hóa 9 Bài 8 trang 30

Câu 1

Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Gợi ý đáp án

Phương trình hóa học của các phản ứng:

(1) CaCO3  CaO + CO2

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2

(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 2

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

Lấy mỗi chất rắn 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự

– Cho ba chất rắn vào nước:

+ Chất nào không tan trong nước đó là CaCO3.

+ Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiệm là CaO

PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2

+ Chất chỉ tan 1 phần tạo chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là Ca(OH)2

Câu 3

Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

a) Muối natri hiđrosunfat.

b) Muối natri sunfat.

Gợi ý đáp án

a) Muối natri hidrosunfat: NaHSO4

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

b) Muối natri sunfat: Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Câu 4

Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.

Gợi ý đáp án

Dung dịch bão hòa CO2 trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H2CO3) là axit yếu, có pH = 4.

CO2 + H2O ⇌ H2CO3.


Một số bazơ quan trọng (Phần B: Ca(OH)2) – Bài 8 – Hóa học 9 – Cô Phạm Huyền (DỄ HIỂU NHẤT)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button