Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới
Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan….
Table of Contents
Múi giờ việt nam so với múi giờ Hàn Quốc
-
Giờ Hàn Quốc hay còn gọi là KST (Korean Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Xứ sở kim chi. Đối với các nước châu Á như Nhật Bản, Indonesia, Việt Nam thì múi giờ của Hàn Quốc không có chênh lệch là bao nhiêu. Theo múi giờ chuẩn GMT thì Việt Nam nằm ở múi giờ GMT +7, con múi giờ GMT ở Hàn Quốc là +9.
– Vậy là Hàn Quốc nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ.
– Vậy nếu việt Nam là 10:00 giờ thì ở Hàn Quốc là 12:00 giờ
-
Việc lệch múi giờ sẽ diễn ra trong suốt cả năm và không có lúc nào thay đổi. Chẳng hạn ở Hàn Quốc giờ làm việc thông thường là 8:00 giờ sáng thì khi ấy ở Việt Nam mọi người chỉ vừa thức dậy lúc 6:00 giờ sáng và vệ sinh cá nhân, chuẩn bị cho bữa sáng.
-
So với Việt Nam thì thời gian học tập và làm việc ở Hàn Quốc có một chút khác biệt. Nếu ở Việt Nam giờ làm việc của các cơ quan nhà nước là 8:00 – 17:00 giờ hoặc 7:30 – 16:30 giờ thì Hàn Quốc sẽ là 9:00 giờ 18:00. Hay đối với những cửa hàng tạp hóa ,cửa hàng tiện lợi, Quán ăn ở Việt Nam làm việc từ 8:00 giờ hoặc trễ hơn là 9:00 giờ thì Hàn Quốc là 10:00 giờ hoặc 10:30 giờ mới bắt đầu làm việc. Họ làm việc trễ và về trễ hơn một chút. Đặc biệt, khác với Việt Nam hay các nước Châu âu, Người Hàn Quốc có thói quen ăn sáng ở nhà nên thông thường họ sẽ ăn sáng xong tại nhà rồi mới ra khỏi nhà đi học hoặc đi làm.
-
Đối với các bạn học sinh sinh viên vừa mới đến đất nước Hàn quốc thì múi giờ như vậy lại khá phù hợp. Thay vì ở Việt Nam họ phải dậy từ 6:00 giờ giáng để vệ sinh cá nhân và chuẩn bị cho tiết học từ lúc 7:00 giờ ở trường thì tịa Hàn Quốc, du học sinh việt sẽ được thêm một chút thời gian để ngủ vì đến 8:00 giờ hoặc 9:00 ( tùy trường) tiết học mới bắt đầu.
Múi giờ việt nam so với múi giờ Nhật Bản
-
Giờ chuẩn của Nhật Bản hay còn gọi là JST (Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật và nhanh hơn giờ GMT 9 tiếng. Do vậy, múi giờ của thủ đô Hà Nội Việt Nam là +7, múi giờ của thủ đô Tokyo Nhật Bản là +9. Như vậy chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là 2 tiếng, do vậy giờ Nhật Bản sẽ nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng.
VD: ở Việt Nam hiện tại là 7h00 thì ở Nhật Bản 9h00.
Vậy Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?
Để có thể tính được thời gian tại Nhật Bản hiện nay là mấy giờ, bạn có thể tính theo cách sau:
– Nếu bạn ở Việt Nam: Xem giờ Việt Nam hiện tại và cộng thêm 2 giờ nữa
– Nếu bạn ở nước khác: Xem chênh lệch giữa múi giờ Nhật Bản với nước đó và cộng lượng chênh lệch đó vào thời điểm giờ hiện tại.
Múi giờ việt nam so với múi giờ Singapore
-
Giờ chuẩn Singapore viết tắt SST hoặc Waktu Piawai Singapura WPS (tiếng Trung: 新加坡標準時間) được sử dụng ở Singapore nó nhanh hơn 8 tiếng so với giờ GMT (UTC+08:00). Ví dụ, khi UTC là 0h (00:00) thì ở Singapore là 8h sáng (08:00) theo giờ chuẩn của Singapore.
-
Trong 36 năm, Singapore thuộc múi giờ GMT + 7,5. Năm 1982, Singapore đổi sang múi giờ GMT + 8. Đó là do Đông Malaysia ở múi giờ GMT + 8 nhưng Tây Malaysia ở múi giờ GMT + 7,5. Malaysia đổi múi giờ để đồng nhất thời gian trên toàn quốc. Sau đó, Singapore cũng đổi theo để tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp và chuyện đi lại giữa hai nước.
-
Khi sang đất nước khác, chênh lệch múi giờ làm cơ thể bạn bị ảnh hưởng khi chưa kịp thích nghi với giờ sinh hoạt ở đây. Sang Singapore, bạn sẽ phải điều chỉnh giờ sinh hoạt của mình sớm hơn 1 tiếng so với Việt Nam để quen với múi giờ ở đây.
Ví dụ: bạn đang quen ở Việt Nam là vào 23h giờ ngủ và 6h sáng dậy thì giờ khi sang Singapore bạn phải ngủ sớm hơn 1 tiếng và thức dậy sớm hơn 1 tiếng.
Múi giờ việt nam so với múi giờ Canada
-
Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:
-
Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:
Múi giờ Thái Bình Dương (UTC -8:00) ở Canada
+ Hay còn được gọi là giờ chuẩn Thái Bình Dương khi được áp dụng trong mùa thu và mùa đông và được gọi là Giờ ánh sáng ngày Thái Bình Dương (PDT) khi áp dụng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày trong mùa xuân, hè, và đầu mùa thu.
+ Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng British Columbia, tiêu biểu trong đó là thành phố Vancouver xinh tươi và sôi động. Giờ Canada ở vùng British Columbia so với Việt Nam cách nhau 15 giờ đồng hồ.
Múi giờ miền Trung ở Canada (UTC-6:00)
+ Múi giờ miền Trung ở Canada được tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 6 tiếng. Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng Manitoba và một phần nhỏ vùng tây bắc của bang Ontario mà tiêu biểu trong đó là thành phố Winipeg – thành phố được xem có mùa đông lạnh nhất Canada. Giờ Canada ở vùng Manitoba và tây bắc bang Ontario so với Việt Nam cách nhau 13 giờ đồng hồ.
Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada (UTC-4:00)
+ Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 4 tiếng. Tại lãnh thổ Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng tỉnh bang ven biển Newbruswick và bán đảo Nova Soctia . Giờ Canada ở hai vùng này so với Việt Nam cách nhau 11 giờ đồng hồ.
Múi giờ miền Đông ở Canada(UTC-5:00)
+ Múi giờ miền Đông ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 5 tiếng. Tại lãnh thổ Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang: Ontario, Québec và đông trung Nuvanut. Tiêu biểu trong các tỉnh bang đó là thủ đô của Canada – Ottawa cũng như các thành phố lớn khác là : Thành phố Toronto, Thành phố Québec và Montreal. Múi giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 12 giờ đồng hồ.
Múi giờ miền Núi ở Canada(UTC-7:00)
+ Múi giờ miền núi của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông, và bằng cách trừ 6 giờ trong khoảng thời gian dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày cho mùa xuân, hè, và đầu mùa thu (UTC-6).
+ Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang, các vùng lãnh thổ như : Alberta, Northwest Territories, đông nam và đông bắc British Columbia. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là: Calgary và Edmonton. Giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 14 giờ vào mùa thu và mùa đông, 13 giờ vào mùa xuân và mùa hè.
Múi giờ Newfoundland (UTC -3:30)
+ Múi giờ Newfoundland là giờ tính bằng cách lấy giờ quốc tế (UTC) trừ đi 3 tiếng rưỡi. Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho tỉnh bang Newfoundland và Labrador Tỉnh này thuộc khu vực Đại Tây Dương của Canada, gồm đảo Newfoundland và phần lãnh thổ Labrador tại đại lục. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là thành phố ST. Johnn’s. Giờ Canada tại tỉnh bang này so với Việt Nam cách nhau khoảng 10 giờ 30 phút đồng hồ.
Múi giờ việt nam so với múi giờ trung quốc
-
Giờ của Trung Quốc so với giờ Việt Nam, khách du lịch Trung Quốc cần biết thông tin về thời gian của Trung Quốc để tiện lợi cho việc khám phá, di chuyển giữa các thành phố Trung Quốc
-
Múi giờ của Trung Quốc:
-
Múi giờ của Trung Quốc so với Việt Nam là trước 1 giờ so với Việt Nam
-
Mặc dù có diện tích rất lớn Trung Quốc chỉ có một múi giờ (lấy giờ Bắc Kinh làm giờ tiêu chuẩn). Không có quy ước giờ mùa hè tại Trung Quốc, có nghĩa là đối với giời chuẩn Trung Âu thì cộng chênh lệch 7 tiếng, còn trong mùa hè thì cộng 6 tiếng.
Giờ mở cửa:
-
Ngân hàng: Thứ 2 đến Thứ 7: 09:00 sáng – 12:00 trưa và 13:00 chiều – 16:30 chiều
-
Văn phòng: Thứ 2 đến Thứ 6: 08:00 sáng – 12:00 trưa và 01:00 chiều -05:00 chiều
-
Cửa hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật: 10:00 sáng -10:00 tối
Không có giờ đóng cửa chính thức
-
Bưu điện: Thứ 2 đến Thứ 6: 07:00 sáng -07:00 tối
-
Thứ 7 và Chủ nhật: 07:00 sáng – 05:00 chiều
-
Nhà hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật 10:00 sáng – 10:00 tối
-
Điểm tham quan: Thường từ 08:00 sáng – 04:30 chiều
Múi giờ việt nam so với múi giờ Úc
– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Trung tâm Úc (ACST-Australian Central Standard Time) bao gồm các khu vực:
Bang Nam Úc
-
Khu vực phía Bắc
-
Cách tính giờ: ACST = Giờ Việt Nam + 2,5 tiếng
– Vùng giờ Tiêu chuẩn Tây Úc (AWST-Australian Western Standard Time) bao gồm:
Các bang thuộc Tây Úc
-
Cách tính giờ: AWST = Giờ Việt Nam + 2 tiếng
– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Đông Úc (AEST – Australian Eastern Standard Time) bao gồm các khu vực sau:
Khu vực Đông Queensland
-
Victoria
-
New South Wales
-
Tasmania
Khu vực thủ đô Úc
-
Cách tính giờ: AEST = Giờ Việt Nam + 3 tiếng
Múi giờ việt nam so với múi giờ Nga
Trước năm 2009, nước Nga có tổng cộng là 11 múi giờ khác nhau. Nhưng tính đến nay nước Nga chỉ còn lại 9 múi giờ, chia làm các vùng khác nhau như sau:
-
Kalingrad: GMT + 2 (Tỉnh Kalingrad)
-
Moscow: GMT + 3 (Hay các thành phố lớn thuộc lãnh thổ Châu Âu)
-
Yekaterinburg: GMT + 5 (Bashkortostan, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm krai, Sverdlovsk, Tyumen, Yamalia)
-
Omsk: GMT + 6 (Vùng Altai, Novosibirsk, Omsk, Tomsk)
-
Krasnoyarsk: GMT + 7 (Kemerovo, Khakassia, vùng Krasnoyarsk và Tuva)
-
Irkutsk: GMT + 8 (Buryatia, Irkutsk)
-
Vladivostok: GMT + 10 (Tỉnh tự trị Do Thái, vùng Khabarovsk, Primorsky, miền trung CH Sakha và Sakhalin)
-
Magadan: GMT + 11 (Tỉnh Magadan, miền đông CH Sakha, quần đảo Kuril, Chukotka, Camchatka)
Các tour du lịch đến nước Nga thường đến những thành phố có múi giờ Moscow là GMT + 3 (cách 4h so với GMT + 7 của Việt Nam)
Múi giờ việt nam so với múi giờ Đài Loan
-
Giờ Đài Loan hay còn được biết đến với tên gọi là TST (Taiwan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Đài Loan và nhanh hơn UTC 8 tiếng.
-
Như vậy! Múi giờ ở Việt Nam là +7, múi giờ ở Đài Loan là +8. Vậy là giờ ở Đài Loan nhanh hơn Việt Nam 1 tiếng đồng hồ.
Múi giờ việt nam so với múi giờ Thái Lan
Thái Lan khá gần Việt Nam nên họ may mắn đã cùng múi giờ với Việt Nam đều là +7 cả nên giờ ở Thái Lan giống hệt giờ ở Việt Nam
Múi giờ việt nam so với múi giờ New York – Mỹ
-
Muốn biết giờ chênh lệch giữa giờ Mỹ và giờ Việt Nam, bạn phải biết múi giờ ở Mỹ cụ thể là múi giờ mà bang/ thành phố bạn quan tâm, đang sử dụng múi giờ nào.
-
Về múi giờ ở Mỹ, có 4 múi giờ liên quan đến 4 vị trí lãnh thổ nổi tiếng ở Mỹ mà bạn cần lưu ý:
Múi giờ của Khu vực Thái Bình Dương, Mỹ: UTC-8 ( mùa đông) & UTC-7 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Washington, California, Nevada, Oregon ( không bao gồm hạt Malheur)…
+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam là 15 tiếng vào mùa đông và 14 tiếng vào mùa hè.
Múi giờ miền núi, Mỹ: UTC-7 (mùa đông) & UTC-6 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Arizona, Colorado, các hạt phía tây Kansas, Montana, New Mexico, một số hạt ở phía tây Texas,…
+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 14 tiếng vào mùa Đông và 13 tiếng vào mùa hè.
Múi giờ miền Trung, Mỹ: UTC-6 (mùa đông) & UTC-5 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có đông bắc Florida, Illinois, các phần còn lại của Kansas, phía tây Kentucky, Lousiana, phía tây Michigan, Oklahoma, tây Tennessee, Texas (không bao gồm El Paso, Hudspeth & một phần Culberson) và một số khu vực khác.
+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 13 tiếng vào mùa đông và 12 tiếng vào mùa hè.
Múi giờ miền Đông, Mỹ: UTC-5 (mùa đông) & UTC-4 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Connecticut, District of Columbia, nam và đông Florida, Georgia, Indiana (không bao gồm các hạt ở phía tây bắc và tây nam), đông Kentucky, Massachusetts, New Jersey, New York, Ohio, đông Tennessee, Virgina và một số khu vực khác.
+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 12 tiếng vào mùa Đông và 11 tiếng vào mùa hè.
Múi giờ các nước trên thế giới
Bắt đầu bằng chữ A
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Afghanistan – Kabul
GMT + 4.30
Albania – Tirane
GMT + 1.00
Algeria – Algiers
GMT + 1.00
Andorra – Andorra La Vella
GMT + 1.00
Angola – Luanda
GMT + 1.00
Antigue and Barbuda – Saint John’s
GMT – 4.00
Argentina – Buenos Aires
GMT – 3.00
Armenia – Yerevan
GMT + 4.00
Australia – Australian Capital Territory – Canberra
GMT + 10.00
Austria – Vienna
GMT + 1.00
Azerbaijan – Baku
GMT + 4.00
Bắt đầu bằng chữ B
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Bahamas – Nassau
GMT – 5.00
Bahrain – Al Manamah
GMT + 3.00
Bangladesh – Dhaka
GMT + 6.00
Barbados – Bridgetown
GMT – 4.00
Belarus – Minsk
GMT + 2.00
Belgium – Brussels
GMT + 1.00
Belize – Belmopan
GMT – 6.00
Benin – Porto Novo
GMT + 1.00
Bhutan – Thimphu
GMT + 6.00
Bolivia – La Paz
GMT – 4.00
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo
GMT + 1.00
Botswana – Gaborone
GMT + 2.00
Brazil – Distrito Federal – Brasilia
GMT – 3.00
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan
GMT + 8.00
Bulgaria – Sofia
GMT + 2.00
Burkina Faso – Ouagadougou
GMT 0.00
Burundi – Bujumbura
GMT + 2.00
Bắt đầu bằng chữ C
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Cambodia – Phnom Penh
GMT + 7.00
Cameroon – Yaounde
GMT + 1.00
Canada – Ontario – Ottawa
GMT – 5.00
Cape Verde – Praia
GMT – 1.00
Central African Republic – Bangui
GMT + 1.00
Chad – Ndjamena
GMT + 1.00
Chile – Santiago
GMT – 4.00
China – Beijing
GMT + 8.00
Colombia – Bogota
GMT – 5.00
Comoros – Moroni
GMT + 3.00
Congo – Brazzaville
GMT + 1.00
Congo Dem. Rep. – Kinshasa
GMT + 1.00
Cook Islands – Rarotonga
GMT – 10.00
Costa Rica – San Jose
GMT – 6.00
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro
GMT 0.00
Croatia – Zagreb
GMT + 1.00
Cuba – Havanna
GMT – 5.00
Cyprus – Nicosia
GMT + 2.00
Czech Republic – Prague
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ D
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Denmark – Copenhagen
GMT + 1.00
Djibouti – Djibouti
GMT + 3.00
Dominica – Roseau
GMT – 4.00
Dominican Republic – Santo Domingo
GMT – 4.00
Bắt đầu bằng chữ E
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
East Timor – Dili
GMT + 9.00
Ecuador – Quito
GMT – 5.00
Eqypt – Cairo
GMT + 2.00
El Salvador – San Salvador
GMT – 6.00
Equatorial Guinea – Malabo
GMT + 1.00
Eritrea – Asmera
GMT + 3.00
Estonia – Tallinn
GMT + 2.00
Ethiopia – Addis Ababa
GMT + 3.00
Bắt đầu bằng chữ F
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Fiji – Suva
GMT 0.00
Finland – Helsinki
GMT + 2.00
France – Paris
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ G
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Gabon – Libreville
GMT + 1.00
Gambia – Banjul
GMT 0.00
Georgia – Tbilisi
GMT + 4.00
Germany – Berlin – Berlin
GMT + 1.00
Ghana – Accra
GMT 0.00
Greece – Athens
GMT + 2.00
Grenada – Saint George’s
GMT – 4.00
Guatemala – Guatemala
GMT – 6.00
Guinea – Conakry
GMT 0.00
Guinea Bissau – Bissau
GMT 0.00
Guyana – Georgetown
GMT – 4.00
Bắt đầu bằng chữ H
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Haiti – Port-au-Prince
GMT – 5.00
Honduras – Tegucigalpa
GMT – 6.00
Hungary – Budapest
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ I
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Iceland – Reykjavik
GMT 0.00
India – New Delhi
GMT + 5.30
Indonesia – Java – Jakarta
GMT + 7.00
Iran – Tehran
GMT + 3.30
Iraq – Baghdad
GMT + 3.00
Ireland – Dublin
GMT 0.00
Isle of Man – Douglas
GMT 0.00
Israel – Jerusalem
GMT + 2.00
Italy – Rome
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ J
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Jamaica – Kingston
GMT – 5.00
Japan – Tokyo
GMT + 9.00
Jordan – Amman
GMT + 2.00
Bắt đầu bằng chữ K
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Kazakstan – Astana
GMT + 6.00
Kenya – Nairobi
GMT + 3.00
Kiribati – Tarawa
GMT + 12.00
Kosovo – Pristina
GMT + 1.00
Kuwait – Kuwait City
GMT + 3.00
Kyrgyzstan – Bishkek
GMT + 5.00
Bắt đầu bằng chữ L
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Laos – Vientiane
GMT + 7.00
Latvia – Riga
GMT + 2.00
Lebanon – Beirut
GMT + 2.00
Lesotho – Maseru
GMT + 2.00
Liberia – Monrovia
GMT 0.00
Libya – Tripoli
GMT + 2.00
Liechtenstein – Vaduz
GMT + 1.00
Lithuania – Vilnius
GMT + 2.00
Luxembourg – Luxembourg
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ M
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Macedonia – Skopje
GMT + 1.00
Madagascar – Antananarivo
GMT + 3.00
Malawi – Lilongwe
GMT + 2.00
Malaysia – Kuala Lumpur
GMT + 8.00
Mali – Bamako
GMT 0.00
Malta – Valletta
GMT + 1.00
Mauritania – Nouakchott
GMT 0.00
Mauritius – Port Louis
GMT + 4.00
Mexico – Mexico City
GMT – 6.00
Moldova – Kishinev
GMT + 2.00
Monaco – Monaco
GMT + 1.00
Mongolia – Ulaanbaatar
GMT + 8.00
Morocco – Rabat
GMT 0.00
Mozambique – Maputto
GMT + 2.00
Myanmar – Rangoon
GMT + 6.30
Bắt đầu bằng chữ N
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Namibia – Windhoek
GMT + 1.00
Nauru – Makwa
GMT + 12.00
Nepal – Kathmandu
GMT + 6.00
Netherlands – Amsterdam
GMT + 1.00
New Zealand – Wellington
GMT + 12.00
Nicaragua – Managua
GMT – 6.00
Niger – Niamey
GMT + 1.00
Nigeria – Abuja
GMT + 1.00
Niue – Alofi
GMT – 11.00
North Korea – Pyongyang
GMT + 9.00
Norway – Oslo
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ O
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Oman – Muscat
GMT + 4.00
Bắt đầu bằng chữ P
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Pakistan – Islamabad
GMT + 5.00
Palau – Koror
GMT + 9.00
Panama – Panama
GMT – 5.00
Papua New Guinea – Port Moresby
GMT + 10.00
Paraguay – Asuncion
GMT – 4.00
Peru – Lima
GMT – 5.00
Philippines – Manilla
GMT + 8.00
Poland – Warsaw
GMT + 1.00
Portugal – Lisbon
GMT 0.00
Puerto Rico – San Juan
GMT – 4.00
Bắt đầu bằng chữ Q
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Qatar – Ad Dawhah
GMT + 3.00
Bắt đầu bằng chữ R
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Reunion (French) – Saint – Denis
GMT + 4.00
Romania – Bucharest
GMT + 2.00
Russia – Moscow
GMT + 3.00
Rwanda – Kigali
GMT + 2.00
Bắt đầu bằng chữ S
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Saint Kitts & Nevis – Basseterre
GMT – 4.00
Saint Lucia – Castries
GMT – 4.00
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown
GMT – 4.00
Samoa – Apia
GMT – 11.00
San Marino – San Marino
GMT + 1.00
Sao Tome and Principe – Sao Tome
GMT 0.00
Saudi Arabia – Riyadh
GMT + 3.00
Senegal – Dakar
GMT 0.00
Seychelles – Victoria
GMT + 4.00
Sierra Leone – Freetown
GMT 0.00
Singapore -Singapore
GMT + 8.00
Slovak Republic – Bratislava
GMT + 1.00
Slovenia – Ljubljana
GMT + 1.00
Solomon Islands – Hontara
GMT + 11.00
Somalia – Mogadishu
GMT + 3.00
South Africa – Pretoria
GMT + 2.00
Spain – Madrid
GMT + 1.00
Sri Lanka – Colombo
GMT + 6.00
Sudan – Khartoum
GMT + 3.00
Suriname – Paramaribo
GMT – 3.00
Swaziland – Mbabane
GMT + 2.00
Sweden – Stockholm
GMT + 1.00
Switzerland – Bern
GMT + 1.00
Syria – Damascus
GMT + 2.00
Bắt đầu bằng chữ T
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Taiwan – Taipei
GMT + 8.00
Tajikistan – Dushanbe
GMT + 5.00
Tanzania – Dar es Salaam
GMT + 3.00
Thailand – Bangkok
GMT + 7.00
Togo – Lome
GMT 0.00
Tonga – Nukualofa
GMT + 13.00
Trinidad and Tobago – Port of Spain
GMT – 4.00
Tunisia – Tunis
GMT + 1.00
Turkey – Ankara
GMT + 2.00
Turkmenistan – Ashgabat
GMT + 5.00
Tuvalu – Funafuti
GMT +12.00
Bắt đầu bằng chữ U
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
U.K. – England – London
GMT 0.00
U.S.A. – Washington D.C
GMT – 5.00
Uganda – Kampala
GMT + 3.00
Ukraine – Kiev
GMT + 2.00
United Arab Emirates – Abu Dhabi
GMT + 4.00
Uruguay – Montevideo
GMT – 3.00
Uzbekistan – Tashkent
GMT + 5.00
Bắt đầu bằng chữ V
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Vanuatu – Vila
GMT + 11.00
Vatican City State – Vatican City
GMT + 1.00
Venezuela – Caracas
GMT – 4.00
Vietnam – Hanoi [KSV]
GMT + 7.00
Bắt đầu bằng chữ Y
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Yemen – Sana
GMT + 3.00
Yugoslavia – Serbia – Belgrade
GMT + 1.00
Bắt đầu bằng chữ Z
Tên nước – Thành phố
Múi giờ
Zambia – Lusaka
GMT + 2.00
Zimbabwe – Harare
GMT + 2.00