Tổng Hợp

Những cỡ chữ chuẩn trong văn bản

Những cỡ chữ chuẩn trong văn bản

doanh nghiệp cỡ chữ chuẩn trong văn bản DongnaiArt

Khi soạn thảo các văn bản hành chính, nhà nước có các quy định về phông chữ và cỡ chữ tiêu chuẩn. Người tiêu dùng Word nói chung và dân văn phòng nói riêng nên nắm rõ các quy định này để tránh mắc lỗi khi soạn thảo văn bản. Hãy cùng dongnaiart.edu.vn tìm hiểu các quy định này tại nội dung dưới đây.

Bạn đang xem: cỡ chữ chuẩn trong văn bản

Quy định chung về phông chữ và cỡ chữ

Trước đó phông chữ và cỡ chữ chuẩn được thực hiện theo quy định của Thông tư 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, từ ngày 5/3/2020, văn bản hành chính được trình bày theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó:

+ Phông chữ chuẩn là phông chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

+ Cỡ chữ và kiểu chữ không có quy định chung mà phụ thuộc vào từng yếu tố thể thức.

Quy định riêng so với từng thể thức văn bản

Xem thêm: List chỉ số đòn bẩy tài chính

Như đã nói ở trên, ngoài quy định chung thì tùy vào từng thể thức văn bản sẽ có quy định về cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau.

So với các thể thức chính

Các thể thức chính là Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên đơn vị,… Cụ thể cỡ chữ và kiểu chữ so với từng thể thức chính được tổng hợp như sau:

Xem Thêm :   Xuất nhập C++ nâng cao

Thể thức Kiểu chữ Cỡ chữ Quốc hiệuCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chữ in hoa, kiểu đứng, chữ đậm ở phía trên cùng, bên phải trang đầu của văn bản Cỡ chữ 13 hoặc 14 Tiêu ngữĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc Chữ in thường, kiểu đứng, chữ đậm, canh giữa dưới Quốc hiệu. Chữ cái trước hết viết hoa và giữa các cụm từ có gạch nối Cỡ chữ 13 hoặc 14 Tên đơn vị, tổ chức công bố văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 12 hoặc 13 Tên đơn vị, tổ chức chủ quản trực tiếp Chữ in hoa, kiểu đứng Cỡ chữ 12 hoặc 13 Số văn bản Chữ số Ả Rập, in thường, kiểu đứng. Chữ số nhỏ hơn 10 phải thêm số “0” đằng trước Cỡ chữ 13 Ký hiệu văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng Cỡ chữ 13 Thời gian công bố văn bản Chữ số Ả Rập. Ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải thêm số “0” vào phía trước. Cỡ chữ 13 đến 14 Địa danh văn bản Chữ in thường, kiểu nghiêng. Chữ cái đầu của địa danh viết hoa Cỡ chữ 13 hoặc 14 Tên loại văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 Trích yếu nội dung Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 Phụ lục sau chữ “V/v” Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ 12 hoặc 13 Căn cứ công bố văn bản Chữ in thường, kiểu nghiêng Cỡ chữ 13 hoặc 14 “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 Tiêu đề của phần, chương Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ từ 13 đến 14 Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều Chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Kiểu đứng, đậm Cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn Nội dung văn bản Chữ in thường, kiểu đứng. Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm. Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu 6pt. Cỡ chữ từ 13 đến 14 Họ, tên của người ký văn bản Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen. Cỡ chữ 10 “Kính gửi” + tên các đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ từ 13 đến 14 Từ “Nơi nhận” + thông tin Chữ in thường, kiểu nghiêng, đậm Cỡ chữ 12 Tên đơn vị, tổ chức, nhà cung cấp và cá nhân nhận văn bản Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ 11

Xem Thêm :   Những câu nói hay về sự im lặng trong cuộc sống hay và ý nghĩa nhất

So với các thể thức khác

Với các thể thức khác như tên phụ lục, số và ký hiệu văn bản,… thì quy định về kiểu chữ và cỡ chữ như sau:

Thành phần, thể thức Kiểu chữ Cỡ chữ Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục Chữ in thường, canh lề giữa, kiểu chữ đứng, đậm Cỡ chữ 14 Tên Phụ lục Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. Căn lề giữa Cỡ chữ 13 hoặc 14 Thông tin hướng dẫn kèm theo văn bản trên Phụ lục Chữ in thường, kiểu nghiêng. Phông chữ cùng với nội dung văn bản, màu đen. Cỡ chữ 13 hoặc14 Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen. Cỡ chữ 10 Chữ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN” trên con dấu Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu chữ đứng, đậm. Sử dụng mực đỏ tươi. Cỡ chữ 13 hoặc 14 Hướng dẫn lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14 Tên địa chỉ đơn vị, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số smartphone; số Fax Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ từ 11 hoặc 12

Trên đây là các quy định về phông chữ, kiểu chữ và cỡ chữ chuẩn so với các thể thức văn bản khi soạn thảo văn bản trong Word. Người soạn thảo phải nắm bắt rõ các thông tin này và tuân theo để chủ động trong công việc của mình. Chúc các bạn thành công.

Xem Thêm :   Cách gộp cột trong Excel đơn giản, nhanh chóng bạn biết chưa?

Có thể bạn quan tâm: Thực hư sự việc doanh nghiệp Oriflame scam đa cấp và Sản phẩm Oriflame có thật sự tốt ? chia sẻ bởi nubeauty

Xem thêm:

Cách dồn văn bản nằm trọn trong một trang Word

3 Bước đơn giản để vẽ đường nét đứt trong Microsoft Word

Mẹo Word: Cách chèn chữ vào hình ảnh cực nhanh và đơn giản

Mời độc giả tải về Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán

Hướng dẫn cách mở nhiều file Word trên cùng một giao diện

Tham khảo: dđịa chỉ thường trú là gì

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  CHIA SẺ lịch trình du lịch Vũng Tàu 3 ngày 2 đêm TỰ TÚC

Related Articles

Back to top button