Tổng Hợp

Bài 16. phương trình hoá học

Bài 16. phương trình hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.6 KB, 10 trang )

(1)

VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC

Phương pháp

Để xác định các chất sản phẩm thường sau từ và cụm từ như “tạo”, “tạo ra”, “thành”, “tạo
thành”, “điều chế”, “sinh ra”.

Sơ đồ: Tên các chất tham gia → Tên các chất sản phẩm

Bài tập minh họa
Bài 1

Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương
trình hóa học sau:

a) ? Na + ? → 2 Na2O

b) ? CuO + ?HCl → CuCl2 + ?

c) Al2(SO4)3 + ? BaCl2 → ? AlCl3 + ?

d) ? Al(OH)3 → Al2O3 + ?

Bài 2

Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương
trình hóa học sau:

a) ? CaO + ? HCl → CaCl2 + ?

b) ?Al + ? → 2Al2O3

c) FeO + CO → ? + CO2

d) ?Al + ?H2SO4 →Al2(SO4)3 + ?H2

e) BaCl2 + ?AgNO3 →Ba(NO3)2 + ?

f) Ca(OH)2 + ?HCl → ? + 2H2O

g) 3Fe3O4 + ?Al → ?Fe + ?

h) Ca(OH)2 + CO2 → ? + H2O

i) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

Bài 3

Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản
phẩm.

a) CuO + Cu → Cu2O

b) FeO + O2 → Fe2O3

c) Fe + HCl → FeCl2 + H2

d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

(2)

Bài 4

Lập PTHH của các phản ứng sau:

a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)

c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro

d) Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) →

Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic

Bài 5

Cho kim loại nhơm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất

nhôm sunfat Al2(SO4)3.

a) Lập PTHH.

b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất cịn lại trong phản ứng hóa học.

Bài 6

Photpho đỏ cháy trong khơng khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.

a) Lập PTHH.

b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.

Bài 7

a) Khí etan C2H6 khi cháy trong khơng khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và

khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân

tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các
chất còn lại trong phản ứng.

Bài 8

Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối

kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH

b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

Bài 9

a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O

d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O

e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

(3)

Bài tập tự luyện
Bài 1

Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH.

b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng.
ĐS: 26g

Bài 2

Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic.

a)Lập PTHH

b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra?
c)Tính khối lượng canxi oxit thu được.
ĐS: 56

Bài 3

Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g

khí hidro bay lên.
a/ Lập PTHH

b/ Khối lượng axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu.
ĐS: 146g

Bài 4

Cho axit clohiđric HCl tác dụng canxicacbonat CaCO3 tạo thành CaCl2, , H2O và khí

cacbonic CO2 thốt ra.

a/ Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Lập PTHH.

c/ Tính khối lượng khí cacbonic thốt ra khi biết khối lượng các chất như sau:axit
clohiđric:7,3g ; canxicacbonat:10g ; canxiclorua:11,1g ; nước:1,8 g.

ĐS: 4,4g

Bài 5

Cho 13,5 g nhôm vào dd axit sunfuric H2SO4 tạo ra 85,5 g nhôm sunfat và 1,5 g khí

hiđro.

a/ Lập cơng thức nhơm sunfat tạo bởi nhơm và nhóm SO4.

b/ Lập PTHH.

c/ Viết cơng thức khối lượng.Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.
ĐS: 73,5g

Bài 6

Cân bằng các phản ứng sau:

a) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

b) M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O

c) M + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O

d) MO + H2SO4 → M2(SO4)3 + SO2 + H2O

Xem thêm :  Boost Post là gì? Phân biệt quảng cáo Facebook và Boost Post

Bài 7

Cân bằng các PTHH sau :

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

(4)

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) SO2 + O2 → SO3

12) N2O5 + H2O → HNO3

13) Al2(SO4)3 + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag2SO4

14) Al2 (SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4

15) CaO + CO2 → CaCO3

16) CaO + H2O → Ca(OH)2

17) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

18) Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2

19) Na + H3PO4 → Na3PO4 + H2

20) Na + H3PO4 → NaH2PO4 + H2

21) C2H2 + O2 → CO2 + H2O

22) C4H10 + O2 → CO2 + H2O

23) C2H2 + Br2 → C2H2Br4

24) C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

25) CH3COOH+ Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2

26) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

27) Ca(OH)2 + HBr → CaBr2 + H2O

28) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

29) Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

30) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

31) Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S

32) Na2S + HCl → NaCl + H2S

33) K3PO4 + Mg(OH)2 → KOH + Mg3 (PO4)2

34) Mg + HCl → MgCl2 + H2

35) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

36) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

37) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

38) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

39) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

40) KNO3 → KNO2 + O2

41) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3

42) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaNO3

43) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl

44) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

(5)

45) Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3

46) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2

47) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

48) Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O

49) BaO + HBr → BaBr2 + H2O

50) Fe + O2 → Fe3O4

Bài 8

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Bài 9

Cho sơ đồ phản ứng

a) NH3 + O2 → NO + H2O

b) S + HNO3 → H2SO4 + NO

c) NO2 + O2 + H2O → HNO3

d) FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl

e) NO2 + H2O → HNO3 + NO

f) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(NO3)3

Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng.

Bài 10 (*)

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3) CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O

4) CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O

5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

6) CxHy + O2 → CO2 + H2O

7) CxHyOz + O2 → CO2 + H2O

8) CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2

9) CHx + O2 → COy + H2O

(6)

BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẢN ỨNG HĨA

HỌC

Câu 1. Trong số những q trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là
hiện tượng vật lý. Giải thích

a/ Lưu huỳnh cháy trong khơng khí tạo ra chất khí có mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit)
b/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu

c/ Trong lị nung đá vôi, canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit)và khí
cacbon đioxit thốt ra ngồi

d/ Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi

Câu 2. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển
thành hơi. Hơi nến cháy trong khơng khí tạo ra khí cac bon đioxit và hơi nước.

Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra
hiện tượng hóa học. Cho biết: trong khơng khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này
tham gia.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng vật lí? Hiện tượng hóa học?
a/ Người ta điều chế nhơm ngun chất từ quặng boxit Al2O3

b/ Nhơm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén
c/Nhơm để trong khơng khí lâu ngày thành nhơm oxit

d/Khi cho nhơm vào dung dịch axitclohidric lỗng, thu được khí hidro
e/ Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro

f/ Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn

g/ để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đơng lại thành đá

g/ để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đơng lại thành đá

h/ khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước
i/ Cho quả trứng gà vào cốc chứa axit clohidric thì trứng nổi lên rồi chìm xuống trong rất
lạ mắt

Xem thêm :  Văn mẫu lớp 5: kể một câu chuyện cổ tích theo lời kể của nhân vật

k/ Người nội trợ đập trứng ra tơ để làm món trứng rán
l/ Trứng để lâu ngày bị thối

m/ Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic
và hơi nước

Câu 4. Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các q trình biến đổi sau:
a. Đốt cồn trong khơng khí tạo thành khí cacbonic và nước.

b. Đốt bột nhơm trong khơng khí, tạo thành nhơm oxit.
c. Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.

Câu 5. Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit
cho hidric tác dụng với canxicabonat chất có trong vỏ trứng tạo ra canxi clorua, nước và
khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để biết phản ứng xảy ra. Ghi lại phương
trình chữ của phản ứng.

(7)

Câu 7. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxi hiđroxit xảy ra hiện
tượng gì? Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên (nếu có)?

Câu 8. Đổ dung dịch natri hiđroxit vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống
nghiệm đựng nước vơi trong xảy ra hiện tượng gì? Giải thích?

Câu 9. Nung đá vơi (CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit (CaO) và 88 kg khí

Cacbonic.

a. Hãy viết phương trình chữ.

b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.

Câu 10. Nung 5 tấn đá vôi (canxi cacbonat) thu được 2,8 tấn vôi sống (canxi oxit). Tính
khối lượng khí thốt ra khơng khí.

Câu 11. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 4 FeCl3

b. SO2 + O2 4 SO3

c. Al2O3 + H2SO44 Al2(SO4)3 + H2O

d. FeCl3 + NaOH 4 Fe(OH)3 + NaCl

– Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên?

Câu 12. Lập các PTHH sau:

a/ KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2

b/ Na2CO3 + Ca(OH)2 —-> NaOH + CaCO3

c/ P + O2 —-> P2O5

d/ Fe2O3 + CO —-> Fe + CO2

e/ KClO3 –à KCl + O2

f/ CH4 + O2 —à CO2 + H2O

g/ CaCO3 + HCl —à CaCl2 + CO2 + H2O

h/ FexOy + HCl —-> FeCl2y/x + H2O

Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + CO —-> Fe + CO2

a/ Lập PTHH

b/ Khi cho 16,8kg CO tác dụng với 32kg Fe2O3 tạo ra 26,4kg CO2, tính khối lượng sắt thu

được.

c/ Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng trên.

Câu 14. Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lị nung, thu được

canxi oxit và khí CO2. Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi

như thế nào so với chất rắn ban đầu?

Câu 15. Lập PTHH:

a/ FexOy + H2 —> Fe + H2O

b/ C6H6 + O2 —-> CO2 + H2O

c/ FeS2 + O2 —-> Fe2O3+ SO2

d/ CxHy + O2 —-> CO2 + H2O

Câu 16. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra P2O5

a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng

(8)

Câu 17. Biết rằng KL magie Mg tác dụng với axit sunfuaric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và

magiesunfat MgSO4

a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng

b.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng

Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Na2CO3 + CaCl2 —-> CaCO3 + NaCl

a.Lập phương trình hóa học của phản ứng

b.Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng

Câu 19. Chọn hệ số và cơng thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong
các phương trình hóa học sau:

a. Cu + ? —-> 2CuO

b. Zn + ?HCl —-> ZnCl2 + H2

c.CaO + ?HNO3 —-> Ca(NO3)2 + ?

Câu 20. Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, khi nung đá vôi xảy ra

phản ứng: CaCO3 à CaO + CO2

Biết rằng nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg CaO và 110 kg CO2

a/ Viết công thức về khối lượng của các chất trong Phản ứng
b/ Tính tỉ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi.

Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 —-> Alx(SO4)y + Cu

a/ Xác định chỉ số x, y

b/ lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của
cặp hợp chất

Câu 22: Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu được m(kg) magie oxit và 44 kg khí

cacbonic

a) Lập PTHH của p/ư

b) Tính khối lượng magie oxit được tạo thành

Câu 23: Hồn thành các phương trình

phản ứng sau:

phản ứng sau:

a) R + O2 —-> R2O3

b) R+ HCl —-> RCl2 + H2

c) R + H2SO4 —-> R2(SO4)3 + H2

d) R + Cl2—-> RCl3

e) R + HCl —-> RCln + H2

Câu 24: Cho sơ đồ p/ư sau
a. Fe + Cl2 —-> FeCl3

Xem thêm :  ‎mu awaken - vng

b. SO2 + O2 —-> SO3

c. Na2SO4 + BaCl2 —-> NaCl +

BaSO4

d. Al2O3 + H2SO4 —-> Al2(SO4)3 +

H2O

Lập phương trình của các P/Ư trên

Câu 25: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vơi. Khi nung đá vơI xảy ra phản ứng
hố học sau:

Canxi cacbonat à Canxi oxit + Cacbon đioxit

Biết rằng khi nung 280 kg đá vôI (CaCO3) tạo ra 140 kg vơI sống (CaO) và 110 kg khí

cacbon đioxit.

a) Lập phương trình hố học của phản ứng
b) Tính khối lượng canxi cacbonat tham gia p/ư

(9)

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN HĨA HỌC LỚP 8

NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, cơng thức nào là

công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 (1,0 điểm): Lập cơng thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hồn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2

Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết cơng thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối
lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2 O2

Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (1,0 điểm) Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Ngun tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: (1,0 điểm)

Cơng thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết Cu = 64; S = 32; O = 16)

Câu 4: (1,0 điểm)

a. Khi cho một mẩu vơi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên,
thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra
khơng? Vì sao?

b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tơi vơi, biết vơi tơi tạo thành
có tên là canxi hiđroxit

Câu 5: (1,0 điểm) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các
chất khí ở đktc?

Câu 6: (2,0 điểm) Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Na + O2 – – – – > Na2O

b. KclO3 – – – – > KCl +O2

(10)

Câu 7: (1,0 điểm) Để chế tạo mỗi quả pháo bơng nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên
phịng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào
hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam

Magie oxit (MgO)

a. Viết cơng thức về khối lượng của phản ứng?
b. Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 8: (2,0 điểm) Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.

a. Tính khối lượng mol của hợp chất?

b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2,0 điểm)

Ngun tố hóa học là gì? Viết kí hiệu hóa học của 4 ngun tố mà em biết.
Câu 2: (2,0 điểm)

a/ hãy tính khối lượng của 2 mol NaCl.

b/ 5,6 lít khí H2 ở (đkc) có số mol là bao nhiêu?

Câu 3: (2,0 điểm) Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau?
a/ Fe + O2 —> Fe2O3

b/ HCl + Ca(OH)2 —> CaCl2 + H2O

c/ Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2

d/ H2 + Cl2 —> HCl

Câu 4: (2,0 điểm)

a/ Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b/ Cho sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh + khí Oxi —-> Lưu huỳnh đioxit

Nếu khối lượng lưu huỳnh là 32g, khối lượng của Oxi là 32g thì khối lượng của lưu
huỳnh đioxit là bao nhiêu?

Câu 5: (2,0 điểm). Hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học trong
các câu sau?

a/ Thanh sắt bị gỉ sét
b/ Hòa tan muối vào nước


Phương trình hóa học – Bài 16 – Hóa học 8 – Cô Nguyễn Thị Thu (DỄ HIỂU NHẤT)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button