Giáo Dục

Soạn địa 9 bài 12 ngắn nhất: sự phát triển và phân bố công nghiệp

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 12: sự phát triển và phân bố công nghiệp đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp và 28 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án.

Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (ảnh 1)

Bài học Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

– Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

+ I. Cơ cấu ngành công nghiệp

+ II. Các ngành công nghiệp trọng điểm

+ III. Các trung tâm công nghiệp lớn

– Phần 2: 28 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

ĐỊA LÍ 9 BÀI 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

1. Cơ cấu ngành công nghiệp

– Hệ thống công nghiệp bao gồm: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp hay, chi tiết

Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 (%)

– Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động. Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may…

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm

a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu

– Khai thác than:

   + Sản lượng khai thác: 15 – 20 triệu tấn/năm.

   + Hình thức khai thác: Chủ yếu khai thác lộ thiên, còn lại là khai thác hầm lò.

   + Phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh.

   + Mục đích: Phục vụ đời sống, công nghiệp (nhiệt điện, phân bón,..), xuất khẩu.

– Khai thác dầu khí:

   + Sản lượng khai thác: Đã khai thác hàng trăm triệu tấn và hàng tỉ m3 khí.

   + Phân bố: ở thềm lục địa phía Nam.

   + Mục đích: Nhiệt điện, hóa lọc dầu, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp hay, chi tiết

Lược đồ công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, năm 2002

b. Công nghiệp điện

– Sản lượng: tăng lên nhanh. Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh.

– Phân loại: Thủy điện và nhiệt điện

   + Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La (công suất lớn nhất: 2400 MW), Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,..

   + Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại).

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp hay, chi tiết

Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu của Việt Nam, năm 2002

c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

– Tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

– Các phân ngành chính:

   + Chế biến sản phẩm trồng trọt.

   + Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

   + Chế biến thủy sản.

– Phân bố: rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

d. Công nghiệp dệt may

– Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ.

– Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

– Phân bố: Các trung tâm dệt may lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…

3. Các trung tâm công nghiệp lớn

– Vùng công nghiệp: 6 vùng. Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.

– Trung tâm công nghiệp: Lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

– Công nghiệp phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước.

Xem thêm :  Cập nhật bảng giá gà đông tảo thuần chủng năm 2020

Phần 2: 28 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu 1 Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là

A. năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

B. luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.

C. luyện kim màu, khai thác than, dệt may.

D. hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.

Lời giải 

Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là công nghiệp năng lượng (điện, khai thác nhiên liệu), chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Đâu không phải đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?

A. Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp.

B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.

D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

Lời giải

 Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

->Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp ->không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3 Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

A. Sơn La.

B. Phú Mỹ.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Lời giải 

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là

A. Phú Mỹ.

B. Na Dương.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Lời giải 

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là Phả Lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Sơn La.

B. Hòa Bình.

C. Yaly.

D. Thác Bà.

Lời giải 

Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là thủy điện Sơn La

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6 Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta là bao nhiêu?

A. 2100MW.

B. 2400MW.

C. 2000MW.

D. 3400MW.

Lời giải 

Công suất của nhà máy Sơn La nước ta là 2400MW ->là nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7 Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Lời giải 

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8 Trong ngành công nghiệp, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội được coi là

A. hai trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ.

B. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

C. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Bắc.

D. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Nam.

Lời giải

 TP TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Đâu không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.

C. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên, lao động.

D. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Lời giải 

Các ngành trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, sự phát triển của các ngành này có vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao không phải là đặc điểm nằm trong tiêu chí đánh giá của các ngành công nghiệp trọng điểm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10 Đâu không phải vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem thêm :  Định nghĩa và cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng

C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu.

D. Tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế.

Lời giải 

Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Ngành giao thông vận tải là ngành tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế. -> Đây không phải vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.

C. Tài nguyên rừng.

D. Nguồn thủy năng sông ngòi.

Lời giải

 Thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực nước ta là các nguồn nhiên liệu (than đá, than bùn, than nâu, dầu khí) để phát triển nhiệt điện; nguồn thủy năng các dòng sông để phát triển thủy điện; tài nguyên rừng không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12 Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?

A. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc,…

B. Nguồn thủy năng sông ngòi.

C. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

D. Nguồn than và dầu khí lớn.

Lời giải 

Nhờ có nguồn than và dầu khí dồi dào nước ta đã xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mỹ,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở

A. vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.

B. ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.

C. vùng thềm lục địa phía Nam.

D. vùng biển ven các đảo, quần đảo.

Lời giải 

Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14 Sản lượng dầu khí khai thác hằng năm của nước ta là

A. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng triệu m3 khí.

B. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

C. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

D. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

Lời giải

 Hàng năm nước ta khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15 Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào sau đây?

A. Cao Bằng.

B. Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn.

D. Thái Nguyên.

Lời giải 

Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh Quảng Ninh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16 Sản lượng than khai thác hàng năm của nước ta là

A. 20 – 25 triệu tấn/năm.

B. 15 – 20 triệu tấn/năm.

C. 40 – 45 triệu tấn/năm.

D. 10 – 15 triệu tấn/năm.

Lời giải 

Hàng năm nước ta khai thác khoảng 15 – 20 triệu tấn than.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17 Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?

A. Công nghiệp điện.

B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.

C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

D. Công nghiệp dệt may.

Lời giải 

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18 Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành

A. chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.

B. cần nhiều lao động có trình độ cao nhất nước ta.

C. được nhà nước tập trung đầu tư nhiều nhất.

D. chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.

Lời giải 

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Ngành công nghiệp dệt may phát triển dựa trên ưu thế về

A. Lao động có trình độ cao.

B. Nguồn lao động rẻ.

C. Cơ sở vật chất kí thuật hiện đại.

D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.

Lời giải 

Công nghiệp dệt may đòi hỏi nhiều lao động và không yêu cầu trình độ cao. Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động phổ thông, giá rẻ…=> đây là ưu thế lớn nhất để ngành công nghiệp dệt may nước ta phát triển.

Xem thêm :  Unit 3 lớp 11 writing - bài viết a party

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20 Công nghiệp dệt may thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

B. Công nghiệp khai thác.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Công nghiệp điện.

Lời giải 

Công nghiệp dệt may là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21 Cho bảng số liệu:

Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014. 

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Lời giải

 Đề bài yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp.

– Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2014 là biểu đồ đường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22 Cho bảng số liệu:

Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014. 

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Sản lượng than sạch tăng liên tục.

B. Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất.

C. Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng.

D. Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục.

Lời giải 

Dựa vào bảng số liệu -> Trong giai đoạn 2005 – 2014:

·         Sản lượng than tăng (34093 -> 41086 nghìn tấn) nhưng không liên tục (từ 2005 – 2009 tăng, từ 2009 – 2015 giảm). -> A sai.

·         Sản lượng dầu thô giảm (18519 -> 17392 nghìn tấn). -> C sai.

·         Sản lượng điện tăng nhanh nhất (2,7 lần) và liên tục (52078 -> 141250 triệu KWh). -> B sai, D đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23 Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh

A. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.

B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện

C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.

D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

Lời giải

– Nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh là: nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đời sông được nâng cao nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng cao; nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, đầu tư mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

– Hiện nay nước ta chưa phát triển công nghiệp điện nguyên tử.

=> Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24 Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta phân bố ở miền núi?

A. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.

B. Lực lượng lao động dồi dào.

C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.

D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

Lời giải 

Sông ngòi chảy trên khu vực núi cao tạo ra nguồn thủy năng lớn giúp phát triển các nhà máy thủy điện. Ngược lại, ở đồng bằng là hạ lưu của các con sông, sức nước chảy không lớn, không tạo ra được nguồn thủy năng. -> Các nhà máy thủy điện chỉ phân bố ở khu vực miền núi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25 Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do

A. Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.

B. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.

D. Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Lời giải 

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Ngành nông nghiệp nước ta phát triển đa dạng (nông –lâm – ngư nghiệp), trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta và đem lại sản lượng lớn.

=> Là điều kiện để thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm rộng khắp cả nước.

Đáp án cần chọn là: A


Sự phát triển và phân bố công nghiệp – Bài 12 – Địa lý 9 – Cô Nguyễn Thị Hằng (DỄ HIỂU NHẤT)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Back to top button