Giáo Dục

Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6-lý thuyết ví dụ và giải bài tập sgk

THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Chúng tôi giới thiệu lý thuyết và bài tập thứ thực hiện các phép toán lớp 6. chương trình sách giáo khoa kết nới tri thức và cuộc sống. tài liệu gồm tóm tắt lý thiết, ví dụ minh họa và hướng dẫn giải các bài tập sách giáo khoa.

Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em học sinh rất nhiều.

Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức

– Với các biểu thức không có  dấu ngoặ ta thực hiên theo thứ tự sau đây:  Lũy thừa, Nhân và chia, Cộng và trừ

Các ví dụ về thực hiện các phép toán

VD 1:a) 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55       b)   60 : 10 × 5 = 30

v) 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16= 10 + 32 = 42.

– Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:. ( )  [ ]  { }. 

VD 2:

a)( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3   b){15 + 2.[8-(5-3)]} : 9= 15 + 2.[8-2]} : 9= {15 + 2.6} : 9= {15+12} :9    = 27 : 9 = 3. Bạn Vuông làm đúng theo quy ước. Vì thứ tự thực hiện phép tính là nhân chia trước, cộng trừ sau.

Ví dụ 3:

a) 8 + 36 : 3 . 2= 8 + 12 . 2 = 8+ 24 = 32     b) [ 1 + 2 . ( 5 . 3 – 23)] . 7= [1 + 2. (5 . 3 – 8)] . 7= [1 + 2. (15  – 8)] . 7= [1 + 2.7]. 7= [1 + 14] . 7 = 15.7 = 105.

Xem thêm :  Lý thuyết lịch sử 12 bài 13: phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam từ năm 1925 đến năm 1930

GIẢI:

a) 25. 23 – 32 + 125= 25 . 8 – 9 + 125= 200 – 9 + 125= 191 + 125= 316b) 2 . 32 + 5.( 2+3)= 2 . 9 + 5 . 6= 18 + 30=  48

a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:14  3 = 42 (km). 

Quãng đường người đó đi được  trong 2 giờ sau là:9  2 = 18 (km)

b) Quãng đường người dó đi được trong 5 giờ là:42 + 18 = 60 (km)

Đáp số: 60km.

* Chú ý:

Trong một biểu thức có thể có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được.

GIẢI:

a) Biểu thức tính diện tích của HCN ABCD là: 2a2 + a (đvdt)

b) a = 3=> ShcnABCD  = 2. 12 + 1 = 2.1 + 1 = 2 + 1 = 3 ( cm2)

 GIẢI CÁC BÀI TẬP SGK

Bài 1.46

  1. 235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171
  2. 2. 14 + 2 . 82= 14 + 2. 64 = 14 + 128 = 142
  3. 3.{ 23 + [ 1 + ( 3 – 1)2]} : 13. = { 8 + [ 1 + 22]} : 13= { 8 + [ 1 + 4]} : 13= { 8 + 5} : 13= 13 : 13= 1.

Bài 1.47 :1 + 2( a+ b) – 43Thay a =  25 và b = 9 vào biểu thức ta có :1+ 2.(25 + 9) – 64=  1 + 2. 34 – 64= 1 + 68 – 64= 69 – 64= 5

Bài 1.48 :Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được số chiếc ti vi là ? 1 264 + 164 . 4) : 12 = 160 ( ti vi)Đáp số :160 ti vi.

Bài 1.49 :

350 + (105-30-18).170+ 30.(105-30)Diện tích sàn cần lát : ( 105 – 30) m2 ;

Tổng tiền công là : (105-30). 30 (  nghìn đồng) ;18m2 gỗ loại 1 có giá : 18. 350 ( nghìn đồng) ;

Xem thêm :  Ngữ pháp tiếng anh thông dụng: đại từ (pronoun)

Còn lại [(105-30)-18] m2 gỗ loại 2 có giá là : [(105-30)-18].170 (nghìn đồng)

Tổng chi phí : (105-30). 30 + 18. 350 + [(105-30)-18].170 = 18 240 (  nghìn đồng)Đáp số :18 240 000 đồng.

Thứ tự thực hiện các phép tính- xem chi tiết và tải về

THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH.docx

Tải về file PDF 

Tải về file WORD


Toán Lớp 6 Bài 5 | Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính | Trang 19 – 21 | Sách Chân Trời Sáng Tạo


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button