Tổng Hợp

Tổng Hợp Mẹo Nhớ Cách Phát Âm Ed S Es Dễ Nhớ Cách Phát Âm S, Cách Phát Âm Đuôi

Cách phát âm là rất trọng yếu nhất là cách phát âm“ed”, “s”, “es”, hướng dẫn bạn cách phát âm chuẩn giống người bản xứ, “Ed”trong tiếng Anhcó3 cách phát âm, ứng với các trường hợp mà phân loại,… Mẹo nhỏ ghi nhớ: Giống nhưcáchghi nhớ các trường hợpphát âmcủasvàes, để ghi nhớ dễ dàng quy tắcphát âm ed– /t/.

Bạn đang xem: Cách phát âm ed s es dễ nhớ

*

Cách phát âm đuôi ed, e, es

Cùng cùng với s và es,edlà một trong những hậu tố cơ bản trong tiếng Anh, xuất hiện trong các thì quá khứ, thì hoàn thiện, thể thụ động và tính từ. Ứng với mỗi trường hợp tính năng khác nhau, ta có quy tắc phát âm khác nhau.Hãy cùng Tài liệu IELTS tham khảo nội dung về cách phát âm ed, e, es chuẩn trong tiếng Anh nhé.

Hướng dẫn luyện nói đuôi

Trước khi học cách phát âm ed thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanhâm vô thanh.

Lưu ý:Bất kì khi nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo (/ /), nghĩa là nó đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó.

Âm hữu thanh:Nghĩa là những âm mà trong khi nói, tất cả chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.

Âm vô thanh:Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

Hãy thử làm như vậy với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.

I. Cách phát âm Ed

*

Cách phát âm ed

Có 3 cách phát âm ed chính.

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Về mặt ngữ pháp, khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ hay các thì hoàn thiện, ta thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên thể (ex: wanted, helped, lived), và thỉnh thoảng cũng có các tính từ kết thúc bằng “ed” (ex: tired, embarrassed, relaxed).

Xem Thêm :   Tóm tắt Đại dịch Covid ở Trung Quốc | TQ còn dịch không?

Tuy nhiên, trong khi nói, tùy từng trường hợp mà đuôi “-ed” được đọc khác nhau. Do đó bạn cần phải nắm vững cách phát âm ed này, nếu không khi giao tiếp, người bản xứ sẽ thấy rất khó hiểu.

*

Có 3 cách phát âm “ed”:

Đọc là /id/Đọc là /t/Đọc là /d/

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Đọc là /id/Đọc là /t/Đọc là /d/

Khi từ có tận cùng là các chữ cái t, d.

Học theo câu này cho dễ nhớ nhé: “tiền đô”

Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Ex:

Hoped /hoʊpt/: Hy vọngCoughed /kɔːft/: HoFixed /fɪkst/: Sửa chữaWashed /wɔːʃt/: GiặtCatched /kætʃt/: Bắt, nắm bắtAsked /æskt/: Hỏi

Hoped /hoʊpt/: Hy vọngCoughed /kɔːft/: HoFixed /fɪkst/: Sửa chữaWashed /wɔːʃt/: GiặtCatched /kætʃt/: Bắt, nắm bắtAsked /æskt/: Hỏi

Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Phát âm là /t/

Khi từ có tận cùng là các chữ cái s, x, sh, ch, c, k, f, p.

(sản – xuất – sinh – chờ – có – ka – fe – phở)

Ex:

Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốnAdded /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/

Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốnAdded /æd/: thêm vào

Những trường hợp còn lại.

Ex:

Cried /kraɪd/: KhócSmiled /smaɪld/: CườiPlayed /pleɪd/: Chơi

Cried /kraɪd/: KhócSmiled /smaɪld/: CườiPlayed /pleɪd/: Chơi

Lưu ý:Đuôi “-ed” trong các động từ sau thời điểm sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:

Aged, Blesses, Crooked, Dogged, Learned, Naked, Ragged, Wicked, Wretched.

Aged, Blesses, Crooked, Dogged, Learned, Naked, Ragged, Wicked, Wretched.

Xem thêm: Xem Phim Ngôi Nhà Hạnh Phúc Thái Lan Thuyết Minh, Ngôi Nhà Hạnh Phúc (Bản Thái)

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta vận dụng quy tắc thông thường.

He aged quickly /d/He blessed me /t/They dogged him /d/He has learned well /d/

He aged quickly /d/He blessed me /t/They dogged him /d/He has learned well /d/

Lưu ý:

Phân biệttính từ đuôi“ed” và đuôi“ing”Tính từ đuôi “ed”: dùng để mô tả xúc cảm của con người, hay con người cảm thấy như vậy nào:bored, intereste, tired, excited,…Tính từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác:boring, interesting, exciting, …

Phân biệtTính từ đuôi “ed”: dùng để mô tả xúc cảm của con người, hay con người cảm thấy như vậy nào:bored, intereste, tired, excited,…Tính từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác:boring, interesting, exciting, …

Ex:

Whenever I see my sister’s dog, I feel sofrightened. (Bất kì khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)My sister’s dog is sofrightening. (Chú chó của chị tôi rất đáng sợ.)

Xem Thêm :   Hiện tượng tĩnh điện Mùa đông là gì? Giải thích siêu dễ hiểu

Whenever I see my sister’s dog, I feel sofrightened. (Bất kì khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)My sister’s dog is sofrightening. (Chú chó của chị tôi rất đáng sợ.)

Sau thời điểm nắm được cách phát âm ed rồi thì bạn hãy thực hành với những mẩu chuyện ngắn. Bạn chỉ cần chọn 1 trong những mẩu chuyện ngắn để luyện tập thật thành thục rồi hãy chuyển qua mẩu chuyện khác. Lưu ý là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu mà không chỉ mỗi cách phát âm ed.

Một mẩu chuyện ngắn cho bạn luyện tập.

The Fox and the Grapes

One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox.

Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed.

Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.

II. Phát âm s, es

*

Cách phát âm s, es

S, es là những từ dấu hiệu cho số nhiều, chúng có 3 cách đọc:

Đọc là /s/Đọc là /iz/Đọc là /z/

1. Cách phát âm /s/

Đọc là /s/Đọc là /iz/Đọc là /z/

Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cảnh giác đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:

P: cups, stops, sleepsT: hats, students, hits, writesK: cooks, books, drinks, walksF: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

: cups, stops, sleeps: hats, students, hits, writes: cooks, books, drinks, walks: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F): myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

Học theo câu thơ này cho dễ nhớ nha: “có cafe phở tái”

2. Cách phát âm /iz/

Khi từ có tận cùng là các chữ cái s, x, sh, ch, z, g.

Học theo câu thơ này cho dễ nhớ nào: “sản xuất sinh chờ zĩa gà”

Ví dụ với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:

C: races (sounds like “race-iz”)S: pauses, nurses, buses, risesX: fixes, boxes, hoaxesZ: amazes, freezes, prizes, quizzesSS: kisses, misses, passes, bossesCH: churches, sandwiches, witches, teachesSH: dishes, wishes, pushes, crashesGE: garages, changes, ages, judges

3. Cách phát âm /z/

: races (sounds like “race-iz”): pauses, nurses, buses, rises: fixes, boxes, hoaxes: amazes, freezes, prizes, quizzes: kisses, misses, passes, bosses: churches, sandwiches, witches, teaches: dishes, wishes, pushes, crashes: garages, changes, ages, judges

Xem Thêm :   Trẻ sơ sinh ngủ nhiều không chịu bú: lợi hay hại?

Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Như vậy cách phát âm s, es phụ thuộc vào âm cuối của từ đó. Nhưng vẫn tồn tại các trường hợp ngoại lệ:

Aches /s/ = đau nhứcEaraches /s/ = đau taiHeadaches /s/ = đau đầuAthletics /s/ = điền kinhMathematics /s/ = toán họcPhysics /s/ = vật lý họcMechanics /s/ = cơ khí họcCoughs /s/ = hoLaughs /s/ = cườiPierrots /z/ = hề kịch câm
*

Aches /s/ = đau nhứcEaraches /s/ = đau taiHeadaches /s/ = đau đầuAthletics /s/ = điền kinhMathematics /s/ = toán họcPhysics /s/ = vật lý họcMechanics /s/ = cơ khí họcCoughs /s/ = hoLaughs /s/ = cườiPierrots /z/ = hề kịch câmCách phát âm /z/

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:

Nguyên âm: sees, fleasD: cards, words, rides, endsG: rugs, bags, begsL: deals calls, falls, hillsM: plums, dreamsN: fans, drains, runs, pensNG: kings, belongs, singsR: wears, curesV: gloves, wives, shelves, drivesY: plays, boys, saysKết thúc bằngTHElà hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

: sees, fleas: cards, words, rides, ends: rugs, bags, begs: deals calls, falls, hills: plums, dreams: fans, drains, runs, pens: kings, belongs, sings: wears, cures: gloves, wives, shelves, drives: plays, boys, saysKết thúc bằnglà hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

Luyện tập phát âm S và ES

Sau thời điểm nắm được cách phát âm s và es rồi thì bạn hãy thực hành với các đoạn văn ngắn. Bạn chỉ cần chọn 1 trong những đoạn văn ngắn để luyện tập thật thành thục rồi hãy chuyển qua đoạn khác. Lưu ý là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu, cách nối âm mà không chỉ mỗi cách phát âm s và es.

Một đoạn văn ngắn cho bạn luyện tập.

Every year students in many countries learn English. Some of these students are young people, other are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in film, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language.

Qua nội dung về cách phát âm ed, s, es trong tiếng Anh, chiennam.com hi vọng bạn có thể hiểu và vận dụng vào trong giao tiếp, luyện tuyệt kỹ nói cũng như nghe người địa phương. Nếu bạn có thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn nhanh nhất có thể.

Cộng đồng chiennam.com – Chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm ôn luyện thi IELTS. Tham gia ngay Group Tự Học IELTS 8.0

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Top 10 bộ phim Hàn quốc hay nhất năm 2014

Related Articles

Back to top button