Tổng Hợp

Xây dựng hệ thống M-COMMERCE áp dụng công nghệ Java

Ngày đăng: 23/11/2012, 08:13

THÔNG TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Nghề Công nghệ thông tin Hệ: Chính quy Người hướng dẫn 1: Th.S Tân Hạnh Người hướng dẫn 2: Trần Anh Tuấn Người thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh Năm 2003Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – i – LỜI MƠÛ ĐẦU Với đà phát triển của thông tin di động hiện tại, thiết bò di động trở thành một trợ thủ không thể thiếu của đa số mọi người. Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bò di động mặc dù vẫn bò hạn chế so với PC, nhưng nó vẫn có ưu thế riêng. Thương mại di động là một khái niệm mới được xây dựng trên nền tảng các thiết bò di động có kết nối Internet. Java là một sự lựa chọn có khả năng thành công nhất trong lónh vực này. Java với sự ổn đònh, tính tương thích của nó, cùng với sự trợ giúp của các nhà sản xuất và phát triển, Java đã sẵn sàng cho thương mại di động. Đề tài này sẽ tập trung vào các công nghệ của Java để phát triển cho ứng dụng thương mại di động, nhất là J2ME. Cùng với các công nghệ có liên quan như WAP, XML. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – ii – LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân tình cảm ơn thầy Tân Hạnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, phản hồi cho đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn anh Trần Anh Tuấn và tập thể nhóm lập trình Software thương mại điện tử của công ty Tin học Bưu điện Netsoft đã tạo điều kiện thuận tiện, trợ giúp rất nhiều trong quá trình thực tập. Cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các bằng hữu về tài liệu và kinh nghiệm. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – iii – TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-oOo——- Tp Hồ Chí Minh, ngày .tháng .năm 2003 PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC (Dành cho giáo viên hướng dẫn) 1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java . Mã đề tài: . 2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1 Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020 3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện: Số trang: 65 .Số chương (phần): 7 Số bảng số liệu: Số hình vẽ: 45 . Số tài liệu tham khảo: 8 Software sử dụng: Hiện vật (sản phẩm software, phần cứng): 1 tập tin giải trình Baocaothuctap.doc, 1 thư mục Application chứa ứng dụng 4. Ý kiến nhận xét: 4.1. Nội dung thực hiện: . 4.2. Hình thức trình bày: . 4.3. Phần chưa thực hiện được: 5. Nhận xét chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm ./10 Giáo viên hướng dẫn Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – iv – TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-oOo——- Tp Hồ Chí Minh, ngày .tháng .năm 2003 PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC (Dành cho người hướng dẫn thực tập) 1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java . Mã đề tài: . 2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1 Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020 3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện: Số trang: 65 .Số chương (phần): 7 Số bảng số liệu: Số hình vẽ: 45 . Số tài liệu tham khảo: 8 Software sử dụng: Hiện vật (sản phẩm software, phần cứng): 1 tập tin giải trình Baocaothuctap.doc, 1 thư mục Application chứa ứng dụng 4. Ý kiến nhận xét: 4.1. Nội dung thực hiện: . 4.2. Hình thức trình bày: . 4.3. Phần chưa thực hiện được: 5. Nhận xét chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm ./10 Người hướng dẫn thực tập Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – v – NHẬT KÝ THỰC TẬP Nơi thực tập: Công ty Tin học Bưu Điện NetSoft – 129A Nguyễn Huệ Quận 1 TP HCM Thời gian Nội dung thực hiện Thứ hai Đến công ty NetSoft, nộp hồ sơ thực tập Thứ tư Gặp mặt anh Tuấn, người hướng dẫn thực tập, nhận nhiệm vụ thực tập Tuần 1 (07/07/2003-13/07/2003) Thứ sáu Lên plan thực tập, nộp bản plan cho anh Tuấn Thứ hai Tìm tài liệu tham khảo về thương mại di động và các công nghệ có liên quan Thứ tư Tìm tài liệu tham khảo, tìm hiểu về J2EE Tuần 2 (14/07/2003-20/07/2003) Thứ sáu Viết giải trình tuần 1 về J2EE Tuần 3 (21/07/2003-27/07/2003) Tìm hiểu và viết giải trình về EJB Tuần 4 (28/07/2003-03/08/2003) Tìm hiểu và viết giải trình về J2ME Tuần 5 (04/08/2003-10/08/2003) Xây dựng các ứng dụng ví dụ trên J2ME Tuần 6 (11/08/2003-17/08/2003) Tìm hiểu XML và các công nghệ khác trợ giúp cho thương mại di động Tuần 7 (18/08/2003-24/08/2003) Viết giải trình thực tập, viết chương trình Dùng thử Thứ hai Nộp bản giải trình tham khảo cho giáo viên và người hướng dẫn thực tập Thứ tư Chỉnh sửa, update giải trình Tuần 8 (25/08/2003-30/08/2003) Thứ sáu Hoàn chỉnh giải trình. Xin xác nhận, nhận xét của công ty thực tập. TP HCM, ngày tháng năm 2003 Xác nhận của nơi đăng ký thực tập Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – vi – VÀI NÉT VỀ CÔNG TY NETSOFT Công ty tin học Bưu điện NetSoft là một công ty trực thuộc Bưu điện Tp Hồ Chí Minh. Công ty tập trung vào hai nhóm trọng tâm chính là Mạng (Net) và Software (Soft): • Sản xuất kinh doanh các software tin học. • Phân phối các dòch vụ Internet, Intranet, các dòch vụ tăng trưởng tin học-viễn thông. Tìm hiểu, ứng dụng công nghệ tin học vào mạng Bưu chính-Viễn thông của Bưu điện Tp Hồ Chí Minh. • Tư vấn, thiết kế, phân phối, lắp đặt các hệ thống và mạng tin học. • Tổ chức, xây lắp, quản lý, xí nghiệp khai thác khi có nhu cầu kinh doanh vật tư, thiết bò tin học. • Kinh doanh các nghề nghề khi được tổng công ty cho phép và thích hợp với pháp luật. Công ty có 4 trung tâm chính: • Trung tâm software • Trung tâm phần cứng • Trung tâm tiếp thò và bán hàng • Trung tâm Internet Trong số đó tính năng chính của trung tâm software là thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng, từ việc phân phối các sản phẩm software ở mức quy mô nhỏ chạy trên các máy đơn đến việc xây dựng các các hệ thống thông tin quản lý lớn trên các hệ quản trò DataBase Oracle và MicroSoft SQL. Trung tâm software gồm có 5 tổ dự án: • Tổ sản phẩm Bưu Chính và Viễn Thông • Tổ quản lý doanh nghiệp • Tổ sản phẩm giáo dục (phục vụ cho các cán bộ trong nghề giáo dục) • Tổ sản phẩm thương mại điện tử • Tổ thông tin giáo dục (phân phối thông tin giáo dục cho học sinh) Tuy nhiên trung tâm còn có hai tổ tính năng: • Tổ kiểm tra : có nhiệm vụ kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, và xác minh chất lượng software. • Tổ trợ giúp sản phẩm: đảm nhiệm việc thiết lập cũng như hướng dẫn khách hàng sử dụng các software. Đầu vào của các trung tâm software là các đơn vò sau: • So với tổ Bưu chính Viễn thông: Yêu cầu xuất phát từ các đơn vò trong nghề bưu điện • Tổ quản lý doanh nghiệp: Yêu cầu xuất phát từ thực tiễn của các doanh nghiệp trên thò trường, qua các đợt thăm dò thò trường. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – vii – • Tổ giáo dục: Yêu cầu từ các đơn vò giáo dục, nhằm thực hiện quá trình tin học hóa nghề giáo dục. • Tổ thương mại điện tử : Yêu cầu cũng xuất phát từ các doanh nghiệp cần truyền bá thông tin về công ty mình, hoặc kinh doanh sản phẩm qua mạng. Khi thu được yêu cầu từ các đơn vò, các tổ sẽ lập ra plan thực hiện dự án, tổ kiểm tra sẽ căn cứ vào đó để tiến hành xác minh tiến độ thực hiện của dự án xem có kòp với thời gian qui đònh đồng thời thẩm đònh chất lượng của sản phẩm xem có đạt được yêu cầu mà khách hàng mang ra không? Sau thời điểm dự án đã hoàn tất, tổ hổ trợ sản phẩm sẽ tiến hành các thiết lập về phía khách hàng đồng thời hướng dẫn khách hàng sử dụng các tính năng trong software. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – viii – MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG .1 1.1 Giới thiệu . 1 1.2 Những đặc trưng của thương mại di động 1 1.2.1 Tính rộng khắp (Ubiquity) 1 1.2.2 Khả năng tiếp xúc (Reachability) . 2 1.2.3 Sự đònh vò (Localization) . 2 1.2.4 Tính cá nhân hóa (Personalization) 2 1.2.5 Tính thông dụng (Dissemination) .2 1.3 Tổng quan các công nghệ thương mại di động . 2 1.3.1 Công nghệ truyền thông (Communication Technology) . 2 1.3.2 Công nghệ trao đổi thông tin 5 1.3.3 Công nghệ xác đònh vò trí 6 1.4 Các ví dụ của thương mại di động . 6 1.5 Ưu thế và trở ngại của thương mại di động .7 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVATM 2 8 CHƯƠNG 3 NỀN TẢNG J2ME (JAVATM 2 PLATFORM MICRO EDITION) .10 3.1 Tổng quan các lớp J2ME .10 3.1.1 Máy ảo Java (hay KVM) 11 3.1.2 Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration) . 13 3.1.2.a CLDC – Connected Limited Device Configuration . 14 3.1.2.b Sự khác nhau giữa J2ME và J2SE. 15 3.1.3 MIDP (Mobile Information Device Profile) 17 3.2 MIDlet . 17 3.2.1 Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton) 18 3.2.2 Chu kỳ sống của MIDlet (MIDlet lifecycle) . 19 3.2.3 Tập tin JAR . 20 3.2.4 Tập tin thống kê (manifest) và tập tin JAD . 20 3.2.5 Bộ MIDlet (MIDlet Suite) 21 3.3 Đồ họa (Graphic) 22 3.3.1 Đồ họa mức thấp (low level) và mức cao (high level) 22 3.3.1.a Đồ họa mức cao (High Level Graphics) (Lớp Screen) . 22 3.3.1.b Đồ họa mức thấp (Lớp Canvas) . 22 Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – ix – 3.3.2 Đồ họa mức cao 23 3.3.2.a TextBox .23 3.3.2.b Form 23 3.3.2.c List . 24 3.3.2.d Alert 24 3.3.3 Form và các Form Item 24 3.3.3.a String Item .24 3.3.3.b Image Item 24 3.3.3.c Text Field 24 3.3.3.d Date Field 24 3.3.3.e Choice Group . 24 3.3.3.f Gauge 25 3.3.4 Ticker . 25 3.4 Lưu trữ bản ghi (Record Store) . 25 3.4.1 Đònh dạng (Format), Thêm (Add) và Xóa (Delete) các bản ghi . 26 3.4.1.a Đònh dạng dữ liệu bản ghi . 27 3.4.1.b Thêm dữ bản ghi đã đònh dạng vào lưu trữ bản ghi . 27 3.4.1.c Xóa bản ghi .27 3.4.2 Lọc các bản ghi (Filtering Records) 27 3.4.3 Sắp xếp các bản ghi 28 3.4.4 Liệt kê (Enumerate) các bản ghi 29 3.5 Lập trình mạng . 30 3.5.1 Khung mạng CLDC tổng quát (Generic CLDC Networking Framework) 30 3.5.2 Các lớp giao diện kết nối (Connection Interface Class) . 31 3.5.3 Kết nối HTTP . 33 3.5.4 Ví dụ HTTP GET 34 3.5.5 Ví dụ HTTP POST 35 3.5.6 Triệu gọi CGI script 36 3.5.7 HTTP Request Header 36 CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ WAP (WIRELESS APPLICATION PROTOCOL) .37 4.1 Thiết kế WAP . 37 4.2 Mô hình lập trình WAP 37 4.3 Chồng giao thức WAP 38 4.4 WML 39 4.5 J2ME và WAP . 39 CHƯƠNG 5 XML 41 5.1 Giới thiệu về XML (eXtensible Markup Language) . 41 […]… tốt hơn và thông minh là hai lónh vực tìm hiểu chính cho phép hệ thống vô tuyến thế hệ thứ tư tốt hơn mạng vô tuyến thế hệ thứ ba (theo PriceWaterHouseCoopers, 2001) Trang 3 Chương 1 Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh Công nghệ 4G UMTS Công nghệ 3G Công nghệ 2.5G EDGE GPRS Công nghệ 2G GSM Công nghệ 1G Smartphone tương tự Hình 1 Sự phát triển công nghệ truyền thông… tuyến Như mô tả trong Hình 2, công nghệ vô tuyến thế hệ thứ nhất là smartphone tế bào tương tự (cellcular phone) Công nghệ vô tuyến thế hệ thứ hai, bao gồm smartphone tế bào số, băng tần thấp hiện tại được sử dụng rộng rãi Công nghệ vô tuyến thế hệ thứ ba phân phối băng thông cao để trợ giúp các ứng dụng cần nhiều dữ liệu Thế hệ thứ nhất Smartphone tế bào Thế hệ thứ hai Thế hệ thứ ba Smartphone tế bào Điện… Tổng quan các công nghệ thương mại di động Thương mại di động được xây dựng bởi sự phối hợp của các công nghệ như mạng, các hệ thống nhúng, DataBase, bảo mật Phần cứng di động, software và mạng vô tuyến giúp các hệ thống thương mại di động truyền dữ liệu nhanh chóng hơn, đònh vò vò trí của người dùng đúng đắn hơn và giao dòch kinh doanh bảo mật và tin cậy hơn Ta sẽ giới thiệu các công nghệ chính làm… Portal Hình 3 Hệ thống WAP J2ME J2ME (Java 2 Platform Micro Edition) là nền tảng Java, phiên bản thu nhỏ của Sun Microsystems J2ME được dụng phong phú, phong phú cho các thiết bò di động Với ưu thế của ngôn ngữ Java, dựa trên hạ tầng mạng có sẵn của WAP, J2ME có thể dùng để dụng từ đơn giản đến phức tạp nếu phối hợp với các hệ 3G có thể được dùng như một smartphone, một PC, một TV, một tờ giấy, một trung tâm hội thảo video, một tạp chí, một sổ ghi nhớ, hay thậm chí là một thẻ tín dụng Các hệ thứ tư Mặc dù các công nghệ 3G chỉ mới xuất hiện, người ta cũng đã khởi đầu tìm hiểu các công nghệ thế hệ thứ tư (4G) Các tìm hiểu này nhằm khắc phục hoàn… trình xây dựng ứng dụng MIDlet hoàn chỉnh và vai trò của KVM Trang 11 Chương 3 Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh Trạm phát triển Tập tin JAR Tập tin nguồn Java Tập tin lớp Java * .java *.class Bộ biên dòch và bộ tiền xác minh Java Tập tin nguồn Java Tập tin lớp Java * .java *.class Thiết bò đích Mã bytecode Bộ biên dòch Mã máy mã bytecode KVM Hình 6 Tiến trình xây dựng MIDlet Quá trình phát triển ứng dụng. .. đầu trợ giúp xây dựng, MIDP tập hợp các thư viện và API dùng để phát triển ứng dụng J2ME độc lập với phần cứng 1.3.3 Công nghệ xác đònh vò trí Trong truyền thông di động, hiểu rằng vò trí vật lý của người dùng tại một thời điểm là trung tâm của việc phân phối dòch vụ thích hợp Các công nghệ xác đònh vò trí rất trọng yếu so với một số loại ứng dụng thương mại di động, nhất là trong các ứng dụng mà nội… quát các nền tảng JavaTM 2 CHƯƠNG 2 SV: Lê Ngọc Quốc Khánh GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVATM 2 Hình 4 Các phiên bản của Java Java có các phiên bản sau: J2EETM (Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp-JavaTM 2 Platform, Enterprise Edition) Java 2 Phiên bản doanh nghiệp để chạy trên các máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và dung lượng bộ nhớ lưu trữ lớn J2SETM (Nền tảng Java 2, phiên bản chuẩn-JavaTM 2 Platform,… System (GPS), là một công nghệ đònh vò hữu ích, sử dụng hệ thống vệ tinh trên quỹ đạo trái đất Bởi vì các vệ tinh liên tục truyền bá vò trí và hướng của nó, trạm nhận GPS có thể tính toán các vò trí đòa lý với độ đúng đắn cao Được phát triển trước hết cho lónh vực quân sự của Mỹ, GPS ngày nay cũng được dùng cho các mục đích phi quân sự Ví dụ, GPS có thể được sử dụng trong các hệ thống đònh hướng xe hơi… download về thiết bò di động Bộ quản lý ứng dụng: Lưu trữ chương trình Bộ quản lý ứng dụng trên thiết bò di động sẽ lưu trữ chương trình trên thiết bò di động Bộ quản lý ứng dụng cũng điều khiển trạng thái của ứng dụng trong thời gian thực thi và có thể tạm dừng ứng dụng khi có cuộc gọi hoặc tin nhắn đến Người dùng: Thực thi ứng dụng Bộ quản lý ứng dụng sẽ chuyển ứng dụng cho KVM để chạy trên thiết bò di . GPRSCông nghệ 1G Công nghệ 2G Công nghệ 3G Công nghệ 2.5G Smartphone tế bào Smartphone tế bào số & v.v… Smartphone tế bào 3G Thế hệ thứ nhất Thế hệ. một thẻ tín dụng. Các công nghệ thế hệ thứ tư Mặc dù các công nghệ 3G chỉ mới xuất hiện, người ta cũng đã khởi đầu tìm hiểu các công nghệ thế hệ thứ tư

Xem Thêm :   11 Graphic Design Skills That Employers Want To See

Xem thêm :  Thí sinh Nữ hoàng quyến rũ: Góc quay rất ghê, trông như chúng tôi đang làm ‘ngành’

Tài liệu tham khảo công nghệ thông tin Xây dựng hệ thống M-COMMERCE vận dụng công nghệ Java BỘ BƯU CHÍNH VÀ VIỄNTỔNGTY BƯU CHÍNH VIỄNVIỆT NAM HỌC VIỆNBƯU CHÍNH VIỄNCƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Ngànhtin Hệ: Chính quy Người hướng dẫn 1: Th.S Tân Hạnh Người hướng dẫn 2: Trần Anh Tuấn Người thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh Năm 2003Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – i – LỜI MƠÛ ĐẦU Với đà phát triển củatin di động hiện tại, thiết bò di động trở thành một trợ thủ không thể thiếu của đa số mọi người.ngày càng phát triển, các thiết bò di động mặc dù vẫn bò hạn chế so với PC, nhưng nó vẫn có ưu thế riêng. Thương mại di động là một khái niệm mới đượctrên nền tảng các thiết bò di động có kết nối Internet.là một sự lựa chọn có khả năng thànhnhất trong lónh vực này.với sự ổn đònh, tính tương thích của nó, cùng với sự trợ giúp của các nhà sản xuất và phát triển,đã sẵn sàng cho thương mại di động. Đề tài này sẽ tập trung vào cáccủađể phát triển cho ứngthương mại di động, nhất là J2ME. Cùng với cáccó liên quan như WAP, XML. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – ii – LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân tình cảm ơn thầy Tân Hạnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, phản hồi cho đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn anh Trần Anh Tuấn và tập thể nhóm lập trình Software thương mại điện tử củaty Tin học Bưu điện Netsoft đã tạo điều kiện thuận tiện, trợ giúp rất nhiều trong quá trình thực tập. Cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các bằng hữu về tài liệu và kinh nghiệm. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – iii – TỔNGTY BƯU CHÍNH VIỄNHỌC VIỆNBƯU CHÍNH VIỄNCƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——-HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-oOo——- Tp Hồ Chí Minh, ngày .tháng .năm 2003 PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆPĐẠI HỌC (Dành cho giáo viên hướng dẫn) 1. Tên đề tài:thương mại di động. Mã đề tài: . 2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1 Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020 3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện: Số trang: 65 .Số chương (phần): 7 Số bảng số liệu: Số hình vẽ: 45 . Số tài liệu tham khảo: 8 Software sử dụng: Hiện vật (sản phẩm software, phần cứng): 1 tập tin giải trình Baocaothuctap.doc, 1 thư mục Application chứa ứng4. Ý kiến nhận xét: 4.1. Nộithực hiện: . 4.2. Hình thức trình bày: . 4.3. Phần chưa thực hiện được: 5. Nhận xét chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm ./10 Giáo viên hướng dẫn Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – iv – TỔNGTY BƯU CHÍNH VIỄNHỌC VIỆNBƯU CHÍNH VIỄNCƠ SƠÛ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——-oOo——-HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-oOo——- Tp Hồ Chí Minh, ngày .tháng .năm 2003 PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆPĐẠI HỌC (Dành cho người hướng dẫn thực tập) 1. Tên đề tài:thương mại di động. Mã đề tài: . 2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1 Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020 3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện: Số trang: 65 .Số chương (phần): 7 Số bảng số liệu: Số hình vẽ: 45 . Số tài liệu tham khảo: 8 Software sử dụng: Hiện vật (sản phẩm software, phần cứng): 1 tập tin giải trình Baocaothuctap.doc, 1 thư mục Application chứa ứng4. Ý kiến nhận xét: 4.1. Nộithực hiện: . 4.2. Hình thức trình bày: . 4.3. Phần chưa thực hiện được: 5. Nhận xét chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm ./10 Người hướng dẫn thực tập Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – v – NHẬT KÝ THỰC TẬP Nơi thực tập:ty Tin học Bưu Điện NetSoft – 129A Nguyễn Huệ Quận 1 TP HCM Thời gian Nộithực hiện Thứ hai Đếnty NetSoft, nộp hồ sơ thực tập Thứ tư Gặp mặt anh Tuấn, người hướng dẫn thực tập, nhận nhiệm vụ thực tập Tuần 1 (07/07/2003-13/07/2003) Thứ sáu Lên plan thực tập, nộp bản plan cho anh Tuấn Thứ hai Tìm tài liệu tham khảo về thương mại di động và cáccó liên quan Thứ tư Tìm tài liệu tham khảo, tìm hiểu về J2EE Tuần 2 (14/07/2003-20/07/2003) Thứ sáu Viết giải trình tuần 1 về J2EE Tuần 3 (21/07/2003-27/07/2003) Tìm hiểu và viết giải trình về EJB Tuần 4 (28/07/2003-03/08/2003) Tìm hiểu và viết giải trình về J2ME Tuần 5 (04/08/2003-10/08/2003)các ứngví dụ trên J2ME Tuần 6 (11/08/2003-17/08/2003) Tìm hiểu XML và cáckhác trợ giúp cho thương mại di động Tuần 7 (18/08/2003-24/08/2003) Viết giải trình thực tập, viết chương trình Dùng thử Thứ hai Nộp bản giải trình tham khảo cho giáo viên và người hướng dẫn thực tập Thứ tư Chỉnh sửa, update giải trình Tuần 8 (25/08/2003-30/08/2003) Thứ sáu Hoàn chỉnh giải trình. Xin xác nhận, nhận xét củaty thực tập. TP HCM, ngày tháng năm 2003 Xác nhận của nơi đăng ký thực tập Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – vi – VÀI NÉT VỀTY NETSOFTty tin học Bưu điện NetSoft là mộtty trực thuộc Bưu điện Tp Hồ Chí Minh.ty tập trung vào hai nhóm trọng tâm chính là Mạng (Net) và Software (Soft): • Sản xuất kinh doanh các software tin học. • Phân phối các dòch vụ Internet, Intranet, các dòch vụ tăng trưởng tin học-viễn thông. Tìm hiểu, ứngtin học vào mạng Bưu chính-Viễncủa Bưu điện Tp Hồ Chí Minh. • Tư vấn, thiết kế, phân phối, lắp đặt cácvà mạng tin học. • Tổ chức,lắp, quản lý, xí nghiệp khai thác khi có nhu cầu kinh doanh vật tư, thiết bò tin học. • Kinh doanh các ngànhkhi được tổngty cho phép và thích hợp với pháp luật.ty có 4 trung tâm chính: • Trung tâm software • Trung tâm phần cứng • Trung tâm tiếp thò và bán hàng • Trung tâm Internet Trong số đó tính năng chính của trung tâm software là thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng, từ việc phân phối các sản phẩm software ở mức quy mô nhỏ chạy trên các máy đơn đến việccác cáctin quản lý lớn trên cácquản trò DataBase Oracle và MicroSoft SQL. Trung tâm software gồm có 5 tổ dự án: • Tổ sản phẩm Bưu Chính và Viễn• Tổ quản lý doanh nghiệp • Tổ sản phẩm giáo dục (phục vụ cho các cán bộ trong nghề giáo dục) • Tổ sản phẩm thương mại điện tử • Tổtin giáo dục (cung cấptin giáo dục cho học sinh) Tuy nhiên trung tâm còn có hai tổ tính năng: • Tổ kiểm tra : có nhiệm vụ kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, và xác minh chất lượng software. • Tổ trợ giúp sản phẩm: đảm nhiệm việc thiết lập cũng như hướng dẫn khách hàng sửcác software. Đầu vào của các trung tâm software là các đơn vò sau: • So với tổ Bưu chính Viễn thông: Yêu cầu xuất phát từ các đơn vò trong nghề bưu điện • Tổ quản lý doanh nghiệp: Yêu cầu xuất phát từ thực tiễn của các doanh nghiệp trên thò trường, qua các đợt thăm dò thò trường. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – vii – • Tổ giáo dục: Yêu cầu từ các đơn vò giáo dục, nhằm thực hiện quá trình tin học hóa nghề giáo dục. • Tổ thương mại điện tử : Yêu cầu cũng xuất phát từ các doanh nghiệp cần quảng bátin vềty mình, hoặc kinh doanh sản phẩm qua mạng. Khi thu được yêu cầu từ các đơn vò, các tổ sẽ lập ra plan thực hiện dự án, tổ kiểm tra sẽ căn cứ vào đó để tiến hành xác minh tiến độ thực hiện của dự án xem có kòp với thời gian qui đònh đồng thời thẩm đònh chất lượng của sản phẩm xem có đạt được yêu cầu mà khách hàng mang ra không? Sau thời điểm dự án đã hoàn tất, tổ hổ trợ sản phẩm sẽ tiến hành các thiết lập về phía khách hàng đồng thời hướng dẫn khách hàng sửcác tính năng trong software. Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – viii – MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG .1 1.1 Giới thiệu . 1 1.2 Những đặc trưng của thương mại di động 1 1.2.1 Tính rộng khắp (Ubiquity) 1 1.2.2 Khả năng tiếp xúc (Reachability) . 2 1.2.3 Sự đònh vò (Localization) . 2 1.2.4 Tính cá nhân hóa (Personalization) 2 1.2.5 Tính thông dụng (Dissemination) .2 1.3 Tổng quan cácthương mại di động . 2 1.3.1truyền(Communication Technology) . 2 1.3.2trao đổitin 5 1.3.3xác đònh vò trí 6 1.4 Các ví dụ của thương mại di động . 6 1.5 Ưu thế và trở ngại của thương mại di động .7 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVATM 2 8 CHƯƠNG 3 NỀN TẢNG J2ME (JAVATM 2 PLATFORM MICRO EDITION) .10 3.1 Tổng quan các lớp J2ME .10 3.1.1 Máy ảo(hay KVM) 11 3.1.2 Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration) . 13 3.1.2.a CLDC – Connected Limited Device Configuration . 14 3.1.2.b Sự khác nhau giữa J2ME và J2SE. 15 3.1.3 MIDP (Mobile Information Device Profile) 17 3.2 MIDlet . 17 3.2.1 Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton) 18 3.2.2 Chu kỳ sống của MIDlet (MIDlet lifecycle) . 19 3.2.3 Tập tin JAR . 20 3.2.4 Tập tin thống kê (manifest) và tập tin JAD . 20 3.2.5 Bộ MIDlet (MIDlet Suite) 21 3.3 Đồ họa (Graphic) 22 3.3.1 Đồ họa mức thấp (low level) và mức cao (high level) 22 3.3.1.a Đồ họa mức cao (High Level Graphics) (Lớp Screen) . 22 3.3.1.b Đồ họa mức thấp (Lớp Canvas) . 22 Giải trình thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh – ix – 3.3.2 Đồ họa mức cao 23 3.3.2.a TextBox .23 3.3.2.b Form 23 3.3.2.c List . 24 3.3.2.d Alert 24 3.3.3 Form và các Form Item 24 3.3.3.a String Item .24 3.3.3.b Image Item 24 3.3.3.c Text Field 24 3.3.3.d Date Field 24 3.3.3.e Choice Group . 24 3.3.3.f Gauge 25 3.3.4 Ticker . 25 3.4 Lưu trữ bản ghi (Record Store) . 25 3.4.1 Đònh dạng (Format), Thêm (Add) và Xóa (Delete) các bản ghi . 26 3.4.1.a Đònh dạng dữ liệu bản ghi . 27 3.4.1.b Thêm dữ bản ghi đã đònh dạng vào lưu trữ bản ghi . 27 3.4.1.c Xóa bản ghi .27 3.4.2 Lọc các bản ghi (Filtering Records) 27 3.4.3 Sắp xếp các bản ghi 28 3.4.4 Liệt kê (Enumerate) các bản ghi 29 3.5 Lập trình mạng . 30 3.5.1 Khung mạng CLDC tổng quát (Generic CLDC Networking Framework) 30 3.5.2 Các lớp giao diện kết nối (Connection Interface Class) . 31 3.5.3 Kết nối HTTP . 33 3.5.4 Ví dụ HTTP GET 34 3.5.5 Ví dụ HTTP POST 35 3.5.6 Triệu gọi CGI script 36 3.5.7 HTTP Request Header 36 CHƯƠNG 4WAP (WIRELESS APPLICATION PROTOCOL) .37 4.1 Thiết kế WAP . 37 4.2 Mô hình lập trình WAP 37 4.3 Chồng giao thức WAP 38 4.4 WML 39 4.5 J2ME và WAP . 39 CHƯƠNG 5 XML 41 5.1 Giới thiệu về XML (eXtensible Markup Language) . 41 […]… tốt hơn và công nghệ an tenminh là hai lónh vực tìm hiểu chính cho phépvô tuyến thếthứ tư tốt hơn mạng vô tuyến thếthứ ba (theo PriceWaterHouseCoopers, 2001) Trang 3 Chương 1 Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh4G UMTS3G2.5G EDGE GPRS2G GSM1G Smartphone tương tự Hình 1 Sự phát triểntruyền thông… tuyến Như mô tả trong Hình 2,vô tuyến thếthứ nhất là smartphone tế bào tương tự (cellcular phone)vô tuyến thếthứ hai, bao gồm smartphone tế bào số, băng tần thấp hiện tại được sửrộng rãivô tuyến thếthứ ba phân phối băngcao để trợ giúp các ứngcần nhiều dữ liệu Thếthứ nhất Smartphone tế bào Thếthứ hai Thếthứ ba Smartphone tế bào Điện… Tổng quan cácthương mại di động Thương mại di động đượcbởi sự phối hợp của cácnhư mạng, cácnhúng, DataBase, bảo mật Phần cứng di động, software và mạng vô tuyến giúp cácthương mại di động truyền dữ liệu nhanh chóng hơn, đònh vò vò trí của ngườichính xác hơn và giao dòch kinh doanh bảo mật và tin cậy hơn Ta sẽ giới thiệu cácchính làm… Portal Hình 3WAP J2ME J2ME (Java 2 Platform Micro Edition) là nền tảng Java, phiên bản thu nhỏ của Sun Microsystems J2ME được xây dựng nhằm mang đến khả năng phát triển ứngđa dạng, phong phú cho các thiết bò di động Với ưu thế của ngôn ngữ Java, dựa trên hạ tầng mạng có sẵn của WAP, J2ME có thểđể xây dựng các ứngtừ đơn giản đến phức tạp nếu phối hợp với các công nghệ phía máy… các thiết bò phong phú khác nhau, smartphone di động thế3G có thể đượcnhư một smartphone, một PC, một TV, một tờ giấy, một trung tâm hội thảo video, một tạp chí, một sổ ghi nhớ, hay thậm chí là một thẻ tínCác công nghệ thếthứ tư Mặc dù các3G chỉ mới xuất hiện, người ta cũng đã khởi đầu tìm hiểu cácthếthứ tư (4G) Các tìm hiểu này nhằm khắc phục hoàn… trìnhứngMIDlet hoàn chỉnh và vai trò của KVM Trang 11 Chương 3 Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh Trạm phát triển Tập tin JAR Tập tin nguồnTập tin lớp* .java *.class Bộ biên dòch và bộ tiền kiểm traTập tin nguồnTập tin lớp* .java *.class Thiết bò đích Mã bytecode Bộ biên dòch Mã máy mã bytecode KVM Hình 6 Tiến trìnhMIDlet Quá trình phát triển ứng dụng. .. đầu hỗ trợdựng, MIDP tập hợp các thư viện và APIđể phát triển ứngJ2ME độc lập với phần cứng 1.3.3xác đònh vò trí Trong truyềndi động, hiểu rằng vò trí vật lý của ngườitại một thời điểm là trung tâm của việc phân phối dòch vụ thích hợp Cácxác đònh vò trí rất trọng yếu so với một số loại ứngthương mại di động, nhất là trong các ứngmà nội… quát các nền tảng JavaTM 2 CHƯƠNG 2 SV: Lê Ngọc Quốc Khánh GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVATM 2 Hình 4 Các phiên bản củacó các phiên bản sau: J2EETM (Nền tảng2, phiên bản doanh nghiệp-JavaTM 2 Platform, Enterprise Edition)2 Phiên bản doanh nghiệp để chạy trên các máy chủ lớn với sức mạnh xử lý vàlượng bộ nhớ lưu trữ lớn J2SETM (Nền tảng2, phiên bản chuẩn-JavaTM 2 Platform,… System (GPS), là mộtđònh vò hữu ích, sửvệ tinh trên quỹ đạo trái đất Bởi vì các vệ tinh liên tục truyền bá vò trí và hướng của nó, trạm nhận GPS có thể tính toán các vò trí đòa lý với độ đúng đắn cao Được phát triển trước hết cho lónh vực quân sự của Mỹ, GPS ngày nay cũng đượccho các mục đích phi quân sự Ví dụ, GPS có thể được sửtrong cácđònh hướng xe hơi… download về thiết bò di động Bộ quản lý ứng dụng: Lưu trữ chương trình Bộ quản lý ứngtrên thiết bò di động sẽ lưu trữ chương trình trên thiết bò di động Bộ quản lý ứngcũng điều khiển trạng thái của ứngtrong thời gian thực thi và có thể tạmứngkhi có cuộc gọi hoặc tin nhắn đến Người dùng: Thực thi ứngBộ quản lý ứngsẽ chuyển ứngcho KVM để chạy trên thiết bò di . GPRSCông nghệ 1G Công nghệ 2G Công nghệ 3G Công nghệ 2.5G Smartphone tế bào Smartphone tế bào số & v.v… Smartphone tế bào 3G Thế hệ thứ nhất Thế hệ. một thẻ tín dụng. Các công nghệ thế hệ thứ tư Mặc dù các công nghệ 3G chỉ mới xuất hiện, người ta cũng đã khởi đầu tìm hiểu các công nghệ thế hệ thứ tư

Xem Thêm :   Top 12 phần mềm cắt ghép video miễn phí tốt nhất (05

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button