214 bộ thủ chữ hán: ý nghĩa, cách học, cách viết siêu nhanh!
Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.
Hình dạng bộ thủ tiếng Trung
Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936). Một số bộ có giản thể, một số bộ có tân tự thể của kanji tiếng Nhật.
Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán
Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán
- Chữ 天 /tiān/: trời, ngày
⇒
Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
- Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe
⇒
Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu
Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán
- Mẹ 妈妈 Māma
- Chị gái 姐姐 Jiějie
- Em gái 妹妹 Mèimei
- Cô ấy 她 Tā
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn
⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
- Thứ tự của mỗi bộ thủ thì
căn cứ vào số nét
. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển năm 1716, Trung Hoa đại tự điển năm 1915, và Từ hải năm 1936. -
Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
- Bên trái: 略 âm Hán Việt là lược: gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
- Bên phải: 期 âm Hán Việt là kỳ :gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
- Trên: 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm: bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
- Dưới: 志 âm Hán Việt là chí gồm: bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
- Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm: bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
- Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
- Góc trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方 (phương).
- Góc trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
- Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
- Đóng khung: 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
- Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
- Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
- Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
- Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).
Chức năng bộ thủ tiếng Trung
Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc,
Ví dụ như:
- Chữ
沐
(âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
- Chữ
柏
(âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.
[/toggle]
Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán
Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc.
Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
STT
BỘ
TÊN BỘ
PHIÊN ÂM
Ý NGHĨA
1.
一
NHẤT
yi
số một
2.
〡
CỔN
gǔn
nét sổ
3.
丶
CHỦ
zhǔ
điểm, chấm
4.
丿
PHIỆT
piě
nét sổ xiên qua trái
5.
乙
ẤT
yǐ
vị trí thứ 2 trong thiên can
6.
亅
QUYẾT
jué
nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
7.
二
NHỊ
èr
số hai
8.
亠
ĐẦU
tóu
(Không có nghĩa)
9.
人( 亻)
NHÂN (NHÂN ĐỨNG)
rén
người
10.
儿
NHI
ér
Trẻ con
11.
入
NHẬP
rù
vào
12.
八
BÁT
bā
số tám
13.
冂
QUYNH
Jiōng
vùng biên giới xa; hoang địa
14.
冖
MỊCH
mì
trùm khăn lên
15.
冫
BĂNG
bīng
nước đá
16.
几
KỶ
Jǐ
ghế dựa
17.
凵
KHẢM
Qiǎn
há miệng
18.
刀(刂)
ĐAO
dāo
con dao, cây đao (vũ khí)
19.
力
LỰC
lì
sức mạnh
20.
勹
BAO
bā
bao bọc
21.
匕
CHỦY
bǐ
cái thìa (cái muỗng)
22.
匚
PHƯƠNG
fāng
tủ đựng
23.
匸
HỆ
xǐ
che đậy, giấu giếm
24.
十
THẬP
shí
số mười
25.
卜
BỐC
Bo
xem bói
26.
卩
TIẾT
jié
đốt tre
27.
厂
HÁN
Chǎng
sườn núi, vách đá
28.
厶
KHƯ, TƯ
sī
riêng tư
29.
又
HỰU
yòu
lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
30.
口
KHẨU
kǒu
cái miệng
31.
囗
VI
wéi
vây quanh
32.
土
THỔ
tǔ
đất
33.
士
SĨ
shì
kẻ sĩ
34.
夂
TRĨ
zhǐ
đến ở phía sau
35.
夊
TUY
sūi
đi chậm
36.
夕
TỊCH
xì
đêm tối
37.
大
ĐẠI
dà
to lớn
38.
女
NỮ
nǚ
nữ giới, con gái, đàn bà
39.
子
TỬ
Zi
con
40.
宀
MIÊN
mián
mái nhà, mái che
41.
寸
THỐN
cùn
đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42.
小
TIỂU
xiǎo
nhỏ bé
43.
尢
UÔNG
yóu
yếu đuối
44.
尸
THI
shī
xác chết, thây ma
45.
屮
TRIỆT
chè
mầm non, cỏ non mới mọc
46.
山
SƠN
shān
núi non
47.
巛
XUYÊN
chuān
sông ngòi
48.
工
CÔNG
gōng
người thợ, công việc
49.
己
KỶ
jǐ
bản thân mình
50.
巾
CÂN
jīn
cái khăn
51.
干
CAN
gān
thiên can, can dự
52.
幺
YÊU
yāo
nhỏ nhắn
53.
广
NGHIỄM
Guǎng
mái nhà
54.
廴
DẪN
yǐn
bước dài
55.
廾
CỦNG
gǒng
chắp tay
56.
弋
DẶC
yì
bắn, chiếm lấy
57.
弓
CUNG
gōng
cái cung (để bắn tên)
58.
彐
KỆ
jì
đầu con nhím
59.
彡
SAM
shān
lông, tóc dài
60.
彳
XÍCH
chì
bước chân trái
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
61.
心 (忄)
TÂM (TÂM ĐỨNG)
xīn
quả tim, tâm trí, tấm lòng
62.
戈
QUA
gē
cây qua(một thứ binh khí dài)
63.
戶
HỘ
hù
cửa một cánh
64.
手 (扌)
THỦ
shǒu
tay
65.
支
CHI
zhī
cành nhánh
66.
攴 (攵)
PHỘC
pù
đánh khẽ
67.
文
VĂN
wén
văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68.
斗
ĐẨU
dōu
cái đấu để đong
69.
斤
CẨN
jīn
cái búa, rìu
70.
方
PHƯƠNG
fāng
vuông
71.
无
VÔ
wú
không
72.
日
NHẬT
rì
ngày, mặt trời
73.
曰
VIẾT
yuē
nói rằng
74.
月
NGUYỆT
yuè
tháng, mặt trăng
75.
木
MỘC
mù
gỗ, cây cối
76.
欠
KHIẾM
qiàn
khiếm khuyết, thiếu vắng
77.
止
CHỈ
zhǐ
dừng lại
78.
歹
ĐÃI
dǎi
xấu xa, tệ hại
79.
殳
THÙ
shū
binh khí dài, cái gậy
80.
毋
VÔ
wú
chớ, đừng
81.
比
TỶ
bǐ
so sánh
82.
毛
MAO
máo
lông
83.
氏
THỊ
shì
họ
84.
气
KHÍ
qì
hơi nước
85.
水 (氵)
THỦY
shǔi
nước
86.
火(灬)
HỎA
huǒ
lửa
87.
爪
TRẢO
zhǎo
móng vuốt cầm thú
88.
父
PHỤ
fù
cha
89.
爻
HÀO
yáo
hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90.
爿 (丬)
TƯỜNG
qiáng
mảnh gỗ, cái giường
91.
片
PHIẾN
piàn
mảnh, tấm, miếng
92.
牙
NHA
yá
răng
93.
牛( 牜)
NGƯU
níu
trâu
94.
犬 (犭)
KHUYỂN
quǎn
con chó
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
95.
玄
HUYỀN
xuán
đen huyền, huyền bí
96.
玉
NGỌC
yù
đá quý, ngọc
97.
瓜
QUA
guā
quả dưa
98.
瓦
NGÕA
wǎ
ngói
99.
甘
CAM
gān
ngọt
100.
生
SINH
shēng
sinh đẻ, sinh sống
101.
用
DỤNG
yòng
dùng
102.
田
ĐIỀN
tián
ruộng
103.
疋(匹)
THẤT
pǐ
đv đo chiều dài, tấm
104.
疒
NẠCH
nǐ
bệnh tật
105.
癶
BÁT
bǒ
gạt ngược lại, trở lại
106.
白
BẠCH
bái
màu trắng
107.
皮
BÌ
pí
da
108.
皿
MÃNH
mǐn
bát dĩa
109.
目
MỤC
mù
mắt
110.
矛
MÂU
máo
cây giáo để đâm
111.
矢
THỈ
shǐ
cây tên, mũi tên
112.
石
THẠCH
shí
đá
113.
示 (礻)
THỊ (KỲ)
shì
chỉ thị; thần đất
114.
禸
NHỰU
róu
vết chân, lốt chân
115.
禾
HÒA
hé
lúa
116.
穴
HUYỆT
xué
hang lỗ
117.
立
LẬP
lì
đứng, thành lập
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
118.
竹
TRÚC
zhú
tre trúc
119.
米
MỄ
mǐ
gạo
120.
糸 (糹-纟)
MỊCH
mì
sợi tơ nhỏ
121.
缶
PHẪU
fǒu
đồ sành
122.
网 (罒- 罓)
VÕNG
wǎng
cái lưới
123.
羊
DƯƠNG
yáng
con dê
124.
羽 (羽)
VŨ
yǔ
lông vũ
125.
老
LÃO
lǎo
già
126.
而
NHI
ér
mà, và
127.
耒
LỖI
lěi
cái cày
128.
耳
NHĨ
ěr
tai (lỗ tai)
129.
聿
DUẬT
yù
cây bút
130.
肉
NHỤC
ròu
thịt
131.
臣
THẦN
chén
bầy tôi
132.
自
TỰ
zì
tự bản thân, kể từ
133.
至
CHÍ
zhì
đến
134.
臼
CỬU
jiù
cái cối giã gạo
135.
舌
THIỆT
shé
cái lưỡi
136.
舛
SUYỄN
chuǎn
sai suyễn, sai lầm
137.
舟
CHU
zhōu
cái thuyền
138.
艮
CẤN
gèn
dừng, bền cứng
139.
色
SẮC
sè
màu, dáng vẻ, nữ sắc
140.
艸 (艹)
THẢO
cǎo
cỏ
141.
虍
HỔ
Hū
vằn vện của con hổ
142.
虫
TRÙNG
chóng
sâu bọ
143.
血
HUYẾT
xuè
máu
144.
行
HÀNH
xíng
đi, thi hành, làm đc
145.
衣 (衤)
Y
yī
áo
146.
襾
Á
yà
che đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147.
見( 见)
KIẾN
jiàn
trông thấy
148.
角
GIÁC
jué
góc, sừng thú
149.
言 (讠)
NGÔN
yán
nói
150.
谷
CỐC
gǔ
khe nc chảy giữa hai núi
151.
豆
ĐẬU
dòu
hạt đậu, cây đậu
152.
豕
THỈ
shǐ
con heo, con lợn
153.
豸
TRÃI
zhì
loài sâu không chân
154.
貝 (贝)
BỐI
bèi
vật báu
155.
赤
XÍCH
chì
màu đỏ
156.
走
TẨU
zǒu
đi, chạy
157.
足
TÚC
zú
chân, đầy đủ
158.
身
THÂN
shēn
thân thể, thân mình
159.
車 (车)
XA
chē
chiếc xe
160.
辛
TÂN
xīn
cay, vất vả
161.
辰
THẦN
chén
nhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162.
辵(辶 )
QUAI XƯỚC
chuò
chợt bước đi
163.
邑 (阝)
ẤP
yì
vùng đất cho quan
164.
酉
DẬU
yǒu
một trong 12 địa chi
165.
釆
BIỆN
biàn
phân biệt
166.
里
LÝ
lǐ
dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
167
金
KIM
jīn
kim loại; vàng
168.
長 (镸- 长)
TRƯỜNG
cháng
dài; lớn (trưởng)
169.
門 (门)
MÔN
mén
cửa hai cánh
170.
阜 (阝)
PHỤ
fù
đống đất, gò đất
171.
隶
ĐÃI
dài
kịp, kịp đến
172.
隹
TRUY, CHUY
zhuī
chim đuôi ngắn
173.
雨
VŨ
yǔ
mưa
174.
青 (靑)
THANH
qīng
màu xanh
175.
非
PHI
fēi
không
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176.
面( 靣)
DIỆN
miàn
mặt, bề mặt
177.
革
CÁCH
gé
da thú; thay đổi
178.
韋 (韦)
VI
wéi
da đã thuộc rồi
179.
韭
PHỈ, CỬU
jiǔ
rau phỉ (hẹ)
180.
音
ÂM
yīn
âm thanh, tiếng
181.
頁 (页)
HIỆT
yè
đầu; trang giấy
182.
風 (凬-风)
PHONG
fēng
gió
183.
飛 (飞)
PHI
fēi
bay
184.
食( 飠-饣)
THỰC
shí
ăn
185.
首
THỦ
shǒu
đầu
186.
香
HƯƠNG
xiāng
mùi hương thơm
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.
Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187.
馬( 马)
MÃ
mǎ
con ngựa
188.
骫
CỐT
gǔ
xương
189.
高
CAO
gāo
cao
190.
髟
BƯU, TIÊU
biāo
tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191.
鬥
ĐẤU
dòu
chống nhau, chiến đấu
192.
鬯
SƯỞNG
chàng
rượu nếp; bao đựng cung
193.
鬲
CÁCH
gé
tên 1con sông xưa, cái đỉnh
194.
鬼
QUỶ
gǔi
con quỷ
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195.
魚( 鱼)
NGƯ
yú
con cá
196.
鳥 (鸟)
ĐIỂU
niǎo
con chim
197.
鹵
LỖ
lǔ
đất mặn
198.
鹿
LỘC
lù
con hươu
199.
麥 (麦)
MẠCH
mò
lúa mạch
200.
麻
MA
má
cây gai
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201.
黃
HOÀNG
huáng
màu vàng
202.
黍
THỬ
shǔ
lúa nếp
203.
黑
HẮC
hēi
màu đen
204.
黹
CHỈ
zhǐ
may áo, khâu vá
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205.
黽
MÃNH
mǐn
con ếch; cố gắng
206.
鼎
ĐỈNH
dǐng
cái đỉnh
207.
鼓
CỔ
gǔ
cái trống
208.
鼠
THỬ
shǔ
con chuột
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209.
鼻
TỴ
bí
cái mũi
210.
齊 (斉-齐)
TỀ
qí
ngang bằngu
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211.
齒 (歯 -齿)
XỈ
chǐ
răng
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212.
龍 (龙)
LONG
lóng
con rồng
213.
龜 (亀-龟)
QUY
guī
con rùa
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214.
龠
DƯỢC
yuè
sáo 3 lỗ
50 Bộ thủ thường dùng
50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)
* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18
3. 力 lực – bộ 19
4. 口 khẩu – bộ 30
5. 囗 vi – bộ 31
6. 土 thổ – bộ 32
7. 大 đại – bộ 37
8. 女 nữ – bộ 38
9. 宀 miên – bộ 40
10. 山 sơn – bộ 46
………………………………………………
⇒ Xem chi tiết 50 Bộ thủ trong Chữ Hán thường dùng nhất
Download 214 bộ thủ chữ Hán Pdf và Excel
Các bạn có thể tải 214 bộ thủ chữ Hán pdf tại đây
Lưu ý: 214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ tiếng Trung.
Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn thì quá trình học sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó hỗ trợ việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung
⇒ Có thể bạn quan tâm:
Nguồn:chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
214 BỘ THỦ CHỮ HÁN | 214 RADICALS CHINESE | tieng trung 5s
Đăng Ký Kênh Ngay để cập nhật video mới nhất: https://goo.gl/XCJTtq
Nhóm FB: https://www.facebook.com/groups/hoctiengtrungtoanquoc
Link down Ebook 214 bộ thủ : https://goo.gl/tJSq5p
__________________
Trong video này, Tiếng Trung 5S sẽ giới thiệu với các bạn về những bộ thủ hay gặp khi học chữ Hán hiện đại qua hình ảnh siêu dễ nhớ (214 bộ thủ tiếng Trung 214 radicals chinese ) . Mọi người cùng theo dõi nhé !
___________________
★ MỘT SỐ ĐIỀU KHÁC MUỐN CHIA SẺ VỚI CÁC BẠN ★
► Like Fanpage | tien : https://facebook.com/tiengtrung5s