Tổng Hợp

Các dạng bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu là kiến thức ngữ pháp vô cùng cơ bản nhưng có rất nhiều bạn nhầm lẫn. Chính vì vậy, hôm nay vuongquocdongu.com sẽ tổng hợp hết tất cả các khái niệm cũng như các dạng bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu có đáp án, bám sát nội dung chương trình và đề thi giúp học sinh nắm chắc kiến thức phần lý thuyết trước đó hiệu quả.

✅ Tính từ sở hữu ⭐ Tính từ sở hữu là tính từ dùng để thể hiện tính chất sở hữu của chủ thể đối với danh từ đứng sau. Tính từ sở hữu + danh từ
✅ Đại từ sở hữu

 

⭐ Đại từ sở hữu dùng thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ nhằm tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

1. Lí thuyết về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

 

1.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được quản lý ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

Đại từ nhân xưng
Tân ngữ
Đại từ phản thân
Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu

I
Me
Myself
Mine
My

We
Us
Ourselves
Ours
Our

You (số ít)
You
Yourself
Yours
Your

You (số nhiều)
You
Yourselves
Yours
Your

He
Him
Himself
His
His

She
Her
Herself
Hers
Her

It
It
Itself
Its
Its

They
Them
Themselves
theirs
their

Các dạng bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữuLí thuyết về đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu

Lưu ý:

  • Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU”vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR so với nam, MRS, hoặc MISS hay Ms so với nữ.
  • “IT”chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không lúc nào dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành“HE” hoặc “SHE” tùy thuộc giới tính.

Ngôi
Tiếng Anh
Phiên âm

Ngôi thứ nhất số ít: Tôi
I
/aɪ/

Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, tất cả chúng ta
We
/wi:/

Ngôi thứ hai số ít: Ông, bà, anh, chị….
You
/ju:/

Ngôi thứ hai số nhiều: Các anh, các chị, các bạn…
You
/ju:/

Ngôi thứ ba số ít: Anh ấy
He
/hi:/

Xem Thêm :   Trên hành trình trở thành huyền thoại của Picasso

 

Ngôi thứ ba số ít: Chị ấy
She
/ʃi:/

Ngôi thứ ba số ít: Nó
It
/it/

Ngôi thứ ba số nhiều: Họ, chúng nó, tụi nó…
They
/ðeɪ/

Xem thêm: Những tên tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

1.2. Đại từ sở hữu

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôiyours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng lúc nào dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.

Đại từ nhân xưng
Đại từ sở hữu
Phiên âm

Tôi – I
Mine
/main/

Chúng tôi, tất cả chúng ta – We
Ours
/aʊəz/

Ông, bà, anh, chị – You
Yours
/jɔ:z/

Các anh, các chị, các bạn – You
Yours
/jɔ:z/

Anh ấy – He
His
/hiz/

Chị ấy – She
Hers
/hɜ:z/

Nó – It
Its
/its/

Họ, chúng nó, tụi nó… – They
Theirs
/ðeəz/

Ví dụ:

  • It’s my hatandgt;>>> its mine
  • It’s her car >>>> its hers

1.3. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó trổ tài tính chất sở hữu của người hoặc vật so với danh từ đi sau nó.

Đại từ chủ ngữ
Tính từ sở hữu

I
My

We
Our

You (số ít)
Your

You (số nhiều)
Your

He
His

She
Her

It
Its

They
Their

2. Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

 

Bài tập

Bài tập 1: Hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống

  1. This is_____ (my/I) book and that is (your/ you) ______book.
  2. Music is______ (I/ my) favourite subject.
  3. _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.
  4. Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.
  5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.
  6. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.
  7. (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
  8. What is______ (your/ you) father’s job?/ _______ (He/ His) is an engineer.
  9. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?
  10. _______ (She/ Her) is ten years old
  11. _______ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.

Bài tập 2: Hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thiện câu

  1. The bird sang____ (its/ it/ it’s) happy tune.
  2. Listen to____ (her/ hers/ her’s) carefully.
  3. __(His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
  4. That old man is kind to __ (our/ us/ we).
  5. William and Tracy love __ (their/ theirs/ they) dogs so much.

Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu - Bài tập 2Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu – Bài tập 2

  1. My car is new but __(her/ hers/ she) is old.
  2. The teacher told___ (us/ our/ we) an interesting story.
  3. I want to sit between you and __(he/ him/ his).
  4. She has an apple in __ (she/ her/ hers) hand.
  5. Bob and Ted live near __(them/ their/ they) school.

Bài tập 3: Hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu

  1. __ am sitting on the sofa.
  2. __ are watching TV.
  3. Are____from England?
  4. __ is going home.
  5. ____are playing football.
  6. __ is a wonderful day today.
  7. __ are speaking English.
  8. Is_______ Kevin’s sister?
  9. __ are swimming in the pool.
  10. Are____ in the cinema?

Xem thêm: Quy tắc và cách phát âm tiếng Anh 2021

Bài tập 4: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc

  1. ……….is dancing. (John)
  2. ……….is black. (the car)
  3. ………. are on the table. (the books)
  4. ………. is eating. (the cat)
  5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
  6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
  7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
  8. ………. is from England. (Jessica)
  9. ………. has a sister. (Diana)
  10. Have ………. got a bike, Marry?

Xem Thêm :   Cách Nấu Cháo Cá Chép Cho Bà Bầu Bồi Bổ Sức Khỏe, An Thai

 

Bài tập 5: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống

  1. ……….am sitting on the chair.
  2. ………. are listening radio.
  3. Are………. from Australia?
  4. ………. is going school.
  5. ………. are cooking dinner.
  6. ………. was a nice day yesterday.
  7. ………. are watching TV.
  8. Is ……….Marry’s sister?
  9. ………. are playing in the room.
  10. Are ………. in the supermarket?

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu

  1. I’ve got a watch. This is _ watch.
  2. My friends and I have got sweets. The sweets are _.
  3. Mum has got a new bag. That’s _ bag.
  4. Peter has got a kite. The kite is _.
  5. My brothers have got kites. The bikes are __.
  6. Karen has got a dog. That’s __ dog.
  7. She has a new cat. It is __.
  8. You have a new toy. It is __.
  9. The coat belongs to me. It is __.
  10. The chair belongs to Mary. It is __
  11. I have a new book. It is __.
  12. They have new pillows. It is __.

Bài tập 7: Đọc thư điện tử. Chọn những từ thích hợp và điền vào chỗ trống

Dear Christian,

My name is Emily and I want to be _____ (1) e-pal. I am seven years old and I am from England. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of London. Have ______ (3) got any brothers or sisters? In my free time, I go to the cinema with my brothers or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Selma. _______ (5) mother is from India and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you family and friends.

Best wishes,

Emily

1. A. yours
B. your
C. you

2. A. be
B. can
C. have got

3. A. you
B. your
C. yours

4. A. am
B. is
C. are

5. A. She
B. Hers
C. Her

6. A. I
B. me
C. my

Bài

Bài tập 8

1. (I) _________ sister is ten years old
2. (He) _________ eyes are blue

3. (They) _________ car is red
4. (We) _________ dog is white

5. (You) _________ bicycles are old
6. (She) _________ house is big

7. (He) _________ father is doctor
8. (I) _________ sister is Mary

Bài tập 9: Điền đại từ nhân xưng thích hợp vào chỗ trống

  1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that is a liquid.
  2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?
  3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
  4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven’t found a cure for the common cold yet.
  5. Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
  6. Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?
  7. Alice asked me about that book. Did you give……to…….
  8. I met Bill today, he went out with……girlfriend.
  9. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?

Các dạng bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữuBài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu – Bài tập 9

  1. They paid Michael Cất cánh a lot of money to make this film. They must like……very much.
  2. I haven’t seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?
  3. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.
  4. This is where we live. Here is…… house.
  5. Those aren’t my brothers’ dogs. …… dogs are big, not small.
  6. What’s……name? – I’m Alan.
  7. My son told……that I need to stop smoking.

Xem Thêm :   Top tin nhắn chúc buổi sáng chan chứa yêu thương

 

Giải đáp

Bài tập 1

  1. This is my book and that is your book.
  2. Music is my favourite subject.
  3. I want to be a teacher and my sister wants to be a doctor.
  4. Mai likes English but her brother doesn’t.
  5. Nam and Lan’s teacher is very nice and unfriendly.
  6. Hoa’s pencil case is blue. Her friends’ pencil cases are violet.
  7. Those students’ school bags are very heavy.
  8. What is your father’s job?/ – He is an engineer.
  9. How old is your sister?/ – She is ten years old
  10. The women ’s bikes are new but the men ’s bikes are old.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh cùng cách học siêu mới lạ

Bài tập 2

  1. The bird sang its happy tune.
  2. Listen to her.
  3. His uncle is a doctor. He is a nice person
  4. That old man is kind to us.
  5. William and Tracy love their dogs so much.
  6. My car is new, but hers is old.
  7. The teacher told us an interesting story.
  8. I want to sit between you and him
  9. She has an apple in her hand
  10. Bob and Ted live near their school

Bài tập 3

  1. I am sitting on the sofa.
  2. We/They are watching TV.
  3. Are you/ they from England?
  4. He/ She is going home.
  5. They are playing football.
  6. It is a wonderful day today.
  7. We/ They are speaking English.
  8. Is she Kevin’s sister?
  9. You/ We are swimming in the pool.
  10. Are they in the cinema?

Bài tập 4

  1. He is dancing.
  2. It is black.
  3. They are on the table.
  4. It is eating.
  5. We are cooking a meal.
  6. They are in the garage.
  7. He is riding his motorbike.
  8. She is from England.
  9. She has a sister.
  10. Have you got a bike, Marry?

Bài tập 5

  1. I am sitting on the chair.
  2. We are listening radio.
  3. Are you from Australia?
  4. He is going school.
  5. They are cooking dinner.
  6. It was a nice day yesterday.
  7. We are watching TV.
  8. Is she Marry’s sister?
  9. You are playing in the room.
  10. Are they in the supermarket?

Bài tập 6

1. my
2. ours
3. her
4. his

5. his
6. her
7. hers
8. yours

9. mine
10. hers
11. mine
12. theirs

Bài tập 7

1. B
2. C
3. A
4. B
5. C
6. B

Bài tập 8

1. (I) ___My_____ sister is ten years old
2. (He) ____His_____ eyes are blue

3. (They) ___Their______ car is red
4. (We) ___Our______ dog is white

5. (You) ____Your_____ bicycles are old
6. (She) ____Her_____ house is big

7. (He) ___His____ father is doctor
8. (I) ___My______ sister is Mary

Bài tập 9

1. I – he – it
2. you
3. she – it
4. they

5. you – you
6. you – they
7. it – her
8. his

9. us
10. him
11. them
12. my

13. our
14. their
15. your
16. me

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Mời độc giả tham khảo thêm nhiều tài liệu tiếng Anh cũng như các bài tập tiếng Anh có lợi tại website tienganh365.net. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm số cao nhất.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  10 cách kết hợp chân váy xòe với áo phông cực đẹp và thời trang

Related Articles

Back to top button