Dấu hiệu chia hết cho 9
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 90 trang )
Giáo án số học 6
– Số có tổng các chữ số khơng
?2
chia hết cho 3 thì khơng M3.
Ta có * là 1 trong các số :
+ Củng cố : Làm ?2
+ Chú ý HS tìm được 1 giá trị – HS cả lớp cùng làm vào vở 2 ; 5 ; 8
của *, chẳng hạn * = 2 là đạt – Ba HS lên bảng điền vào * vì 157 * M3 ⇔ 1+5+7 +8 M3
– Cả lớp xem xét và đối chiếu ⇔ 13+* M3 ⇔ * ∈ {2 ,5 ,
yêu cầu .
8}
Sau đó hỏi tiếp, dấu * có thể
thay đổi bởi chữ số nào khác ?
– Thảo luận nhóm nhỏ
(* = 5, 8)
– Đại diện nhóm
– Cho biết phương pháp
chung để tìm * của bøài này ? trình bày
– Cho HS thảo luận nhóm nhỏ
Hoạt động 3 : Luyện tập-Củngcố
Bài 1
Bài: 1 .
Trong các số sau số nào
6345 ; 93258
chia hết cho 9?
187 ;14372 ; 2515 ; 93258 ;
6345
– Cho HS làm miệng .
– HS trả lời: 6345 ; 93258
Bài 2
Điền chữ số vào dấu * để
Bài 2 .
được 1 số chia hết cho 9 .
a) 7*2 ; b) 235*; c) *129
a/ 0 hoặc 9
– Cho HS nêu yêu cầu đề bài
b/ 8
– Trình bày mẫu câu a và sau
– HS thực hiện theo yêu cầu
c/ 6
đó gọi 2 HS lên bảng làm
Bài 3 (đề bảng phụ)
Bài 3 .
Dùng 3 trong 4 chữ số
7;6;2;0 .hãy ghép thành các
– HS hoạt động nhóm và treo 720 ; 207 ;270 ;
số tự nhiên có 3 chữ số sao
bảng nhóm
cho số đó chia hết cho 9 .
– Các nhóm khác nhận xét
– Yêu cầu HS thảo luận nhóm bổsung
với kĩ thuật khăn phủ bàn
trong 5ph (Cá nhân trình bày
bài trên phiếu học tập – Hội ý
thống nhất -Đại diện nhóm
tổng hợp trên bảng nhóm )
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
a- Bài tập về nhà:
+ Bài số : 101,104,105 sgk
79
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
79
Giáo án số học 6
b- Chuẩn bị bài mới
+ Nắm vững 2 dấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9
+Dụng cụ: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
IV . RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………….……………………………………
80
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
80
Giáo án số học 6
Tuần 8
02/10/2017
Tiết 23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu
đó.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3; chia hết cho 9 để nhanh
chóng nhận ra một số , một hiệu có chia hết cho 3 chia hết cho 9 khơng
3. Thái độ.
GD học sinh tính chính xác trong phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.
4. Năng lực: Rèn luyện cho học sinh các năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học, tự quản lí;
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính tốn, giải quyết vấn đề;
+ Năng lực sử dụng cơng nghệ tính tốn, vẽ hình chính xác
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.ghi bài tập 107 SGK
– Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
– Nội dung kiến thức : dấu hiệu chia hết cho 9
– Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :
1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra
bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
2. Điền vào dấu * chữ số thích hợp
để số sau chia hết cho 9 .
a) 45*
; b) *541
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 như sgk
2.
a. 0 hoặc 9
b. 8
81
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
81
Giáo án số học 6
3. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Bài 1 (Bài 102 SGK)
– Cả lớp làm
+ Gọi 3 HS lên bảng
+ Cho lớp nhận xét
-GV:nhận xét sau cùng
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ 2 : Củng cố –Luyện tập
– Cả lớp cùng làm
– Ba HS lên bảng viết, mỗi
HS viết trên bảng câu trả lời
a,b,c của mình
-HS khác nhận xét , theo dõi
, cho nhận xét
NỘI DUNG
Bài 1 ( Bài 102 SGK)
a)
A = {3564 ; 6531 ; 6570 ,
1248}
b) B= { 3564 ; 6570 }
c) B ⊂ A
Bài 2 (Bài 105 SGK)
Bài 2 ( Bài 105 SGK)
+Gọi 2 HS lên bảng trình
a) Chia hết cho 9
bày
-Cả lớp kiểm tra trên bảng 450 , 405 , 540 ,504
+Cà lớp cùng làm
a) 450 , 405 , 540 ,504
b) Chia hết cho 3 mà không
+Cho HS nhận xét đối chiếu b)453,435,543, 534,345,354 chia hết cho 9
+GV nhận xét đánh giá
453, 435, 543, 534, 345, 354
Bài 3 ( Bài 108 SGK )
-HS khác đọc kết quả và giải Bài 3 ( Bài 108 SGK )
+Giải thích cách làm của bài thích
1546 chia 9 dư 3
tập
-HS.TB lên bảng ghi cả lớp
3 dư 1
+ Cho cả lớp làm
đối chiếu với kết quả, bổ
1527 chia 9 dư 6
+ Kiểm tra bài làm của 2 HS sung
3 dư 0
Bài 4 (Bài 107 SGK)
-HS.TBK trả lời
2468
9 dư 2
– Treo bảng phụ ghi đề bài
+Dấu hiệu chia hết cho 2 ,
3 dư 2
11
107 SGK
cho 5 phụ thuộc vào chữ số 10
9 dư 1
-Gọi HS suy nghĩ trả lời .
tận cùng
3 dư 1
M
– Dấu hiệu 3 , 9 có khác
+Dấu M3 , M9 phụ thuộc vào Bài 4 ( Bài 107 sgk)
a) Ñ
b) S
với dấu hiệu M2 , M5 không? tổng các chữ số
c) Đ
d) Đ
Bài 4 *
– HS. Khá trả lời:
Tìm chữ số a và b sao cho
8 + 7 + a + b = 15 + a + b M9
Bài 4 *
⇒ a + b ∈ {3; 12}
a – b = 4 và 87ab M9
Tìm chữ số a và b sao cho
– Từ điều kiện 87ab M 9 ta – Có thể HS khơng trả lời
được
a – b = 4 và 87ab M9
suy ra điều gì ?
– Kết hợp với điều kiện a – b
= 4 ta suy ra điều gì ?
– Kết hợp a + b∈ {3; 12}và a
– b = 4 ta có bài tốn tìm hai
số a, và b khi biết tổng và
hiệu của chúng .Về nhà làm
tiếp
Bài 5*
82
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
82
Giáo án số học 6
Tổng; hiệu sau có chia hết
Bài 5*
cho 9 khơng ?
– Tính chất chia hết của
Tổng; hiệu sau có chia
2
10
a)10 – 1 ; b ) 10 + 2
một tổng và dấu hiệu chia
hết cho 9 không ?
– Dựa vào kiến thức nào đã hết cho 9
a)102 – 1 ; b ) 1010 + 2
học để làm bài này ?
– HS có thể rả lời : khơng
– Vậy mỗi số hạng của tổng
có chia hết cho 9 khơng ?
– Vậy chưa thể kết luận tổng
hay hiệu này chia hết cho 9
hay khơng chia hết cho 9
4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
– Học và nắm vững 2 dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 và 2 dấu hiệu chia hết
cho 2 và cho 5
– Vận dụng các dấu hiệu để giải các bài tập : 143; 145 140 SBT
– Bài tạp cho HS.KG Chứng minh rằng :
a/ (1+2+22+23+24+25+26+27 ) M3
b/ (1+2+22+23+24+25+26+27+28+29+210+211 ) M9
IV . RÚT KINH NGHIỆM
83
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
83
Giáo án số học 6
Tuần 8
04/10/2017
Tiết 24
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các
ước,các bội của một số
2. Kĩ năng: – HS biết kiểm tra một số có hay khơng là ước hoặc bội của một số
cho trước, biết cách tìm ước và bội của một cố cho trước trong các trường hợp đơn
giản.
3. Thái độ: – HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Năng lực: Rèn luyện cho học sinh các năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học, tự quản lí;
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính tốn, giải quyết vấn đề;
+ Năng lực sử dụng công nghệ tính tốn, vẽ hình chính xác
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. ( củng cố ở HĐ 2, đề
bài 111).
– Phương án tổ chức lớp học: Học theo lớp, nhóm, cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
– Nội dung kiến thức : Dấu hiệu chia hết cho 2,5 cho 9,3 . Làm các bài tập quy
định
– Dụng cụ học tập :Thước ; bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp:Điểm danh số học sinh trong lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, 1 .
cho 9 .
– Tổng các chữ số chia hết cho 3 ……
2. Điền chữ số vào dấu * để :
– Tổng các chữ số chia hết cho 9 ……
3* 5 chia hết cho 3
2 . * ∈ ( 1;4;7 )
* ∈ ( 0;9 )
7 * 2 chia hết cho 9
– Gọi HS nhận xét, đánh giá – GV nhận xét , bổ sung, đánh giá ,ghi điểm
3. Giảng bài mới :
84
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
84
Giáo án số học 6
a.Giới thiệu bài: Số 315 chia hết cho 3 ta còn nói 315 là bội của 3 , 3 là ước của
315 .
Như vậy có thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ chia hết
b. Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN
– Hãy lấy 1 ví dụ về số tự
nhiên chia hết cho 3
– Số 366 gọi là bội của 3 , 3 là
ước của 366
– Số 702 M9 . Vậy 702 gọi là
gì của 9?
9 gọi là gì của 702?
– Khi nào thì số tự nhiên a gọi
là bội của số tự nhiên b và b
là ước của a ?
– Chốt và ghi bảng
– Số 118 có là bội của 3 khơng
? có là bội của 4 khơng ?
– Số 4 có là ước của 12 khơng
? có là ước của 15 khơng ? vì
sao)
– Số 18 còn là bội của những
số nào ?
– Vậy cách tìm bội và ước của
một số như thế nào ?
– Một số có bao nhiêu ước ?
bao nhiêu bội ?
– Giới thiệu kí hiệu tập hợp
các ước , các bội và ghi bảng
– Cho 1 HS đọc ví dụ 1
– Muốn tìm bội của 7 ta làm
thế nào ?
– Muốn tìm bội của số a khác
0 ta làm thế nào?
Lưu ý HS khi tìm bội của
một số thì số đó khác 0 .
– u cầu HS hoạt động nhóm
?2 (với kĩ thuật khăn phủ
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1 .Ước và bội
-HS: 366 M3
702 gọi là bội của 9
9 gọi là ước của 702
– Khi a chia hết cho b
NỘI DUNG
1 .Ước và bội
Nếu số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b thì ta nói
a là bội của b , còn b là
ước của a .
VD: 366 M3 ta nói
366 gọi là bội
của 3 , 3 là ước
của 366 .
– Là bội của 3, không là bội
của4
– Là ước của 12 , không là
ước của 15 vì : 12 M4 , 15 M
4
– Số 18 còn là bội
của 6,9,2
HĐ2 . Cách tìm ước và bội
– HS suy nghĩ
2 .Cách tìm ước và bội
– HS ghi vở
HS1 đọc , cả lớp theo dõi
-Ta nhân 7 lần lượt với các
số 0;1;2;3….
– Nhân số đó với 0;1;2;…
– Tập hợp các ước của a kí
hiệu là Ư(a).
– Tập hợp các bội của a kí
hiệu là B(a) .
-HS ghi vở
-HS thực hiện cá nhân trên
bảng nhóm sau đó trưởng
Ta có thể tìm bội của một
số bằng cách nhân số đó
85
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
85
Giáo án số học 6
bàn ) (thời gian 5ph)
– Thu kết quả 3 nhóm và nhận
xét bổ sung .
– Ta đã biết cách tìm bội của
số a .Vậy còn tìm ước của số
a thì tìm như thế nào ?
– Số 8 chia hết cho những số
nào?
– Ước của 8 là những số nào ?
– Hay cho biết cách tìmước
của 8?
– Hãy cho biết cách tìm ước
của số a ?
– Giới thiệu cách tìm ước của
số a .
– Áp dụng: làm ?3
– Hãy nêu cách tìm ước của
12 ?
nhóm tổng hợp rút ra kết
quảvà ghi kết quả trên bảng
nhóm .
B(8)={0;8;…..}
-HS.TB :1;2;4;8
HS.TBY : 1;2;4;8
– Lấy 8 chia lần lượt 1;2;…
8
– Lần lượt chia a cho các số
tự nhiên từ 1 đến a để xét
xem a chia hết cho những số
nào thì ù các số đó là ước
của a .
-HS ghi vở
– Chia 12 cho các số từ 1
đến 12 . Nếu 12 chia hết
cho số nào thì số đó là ước
của 12 .
– HS.TB lên bảng làm , cả
lớp làm vào vở
– Hoạt động nhóm nhỏ
– Gọi HS lên bảng làm
Ư(1)=1 , B(1)={1;2;3;….}
– Nhận xét và chốt lại cách tìm – HS xung phong lên bảng
ước của 12
– Yêu cầu HS hoạt động
+ Là 1
nhóm ?4 (nhóm 2HS –Thời
+ Số tự nhiên nào
gian 3ph)
+ Mọi số tự nhiên khác 0
-Treo bảng phụ nội dung
+ Số 0
sau ,rồi yêu cầu HS trả lời
miệng .
+ Số 1 chỉ có … ước là …
+ Số 1 là ước của bất kì ….
– HS cả lớp theo dõi , ghi
+ Số 0 là bội của mọi số ….
nhớ
+ Số … khơng là ước của bất
kì số tự nhiên nào
– Nhấn mạnh các kết luận trên
và yêu cầu HS ghi nhớ
HĐ3 . Luyện tập-củng cố
– Nhắc lại cách tìm bội và
ước của một số a ?
lần lựơt với 0;1;2;3….
Ví dụ : B(7)={0;7;14;…}
Ta có thể tìm ước của a
bằng cách lần lượt chia a
cho các số tự nhiên từ 1
đến a để xét xem a chia
hết cho những số nào khi
đó các số ấy là ước của a .
Ví dụ :
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Bài 111 sgk.
86
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
86
Giáo án số học 6
Bài 111 SGK
( Treo bảng phụ )
Yêu cầu 1 HS lên bảng giải
Bài 112 SGK
– Yêu cầu 2 HS lên bảng giải
– Qua bài này em có nhận xét
gì về số 1 và 13 ?
– HS lên bảng giải , HS cả
lớp cùng giải và nhận xét
2 HS lên bảng thực hiện
-Số 1 chỉ có 1 ước là chính
nó
-Số 13 có 2 ước 1 và chính
nó
-Số 1 là ước của tất cả các
số
Bài 147 SBT
– Cĩ bao nhiêu bội của 4 từ 12
đến 200 ?
– Để biết cĩ bao nhiêu bội của
4 từ 12 đến 200 ta làm thế
nào?
a)
Bội của 4 trong các số :
8;14;20;25 là : 8;20 .
b)
B(4)={0;4;16;20;24;28}
c)
Dạng tổng quát bội của 4
là : 4.k , k∈ N .
Bài 112sgk
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(9)={1;3;9}
Ư(13)={1;13}
Ư(1)={1}
Bài 147 SBT
Bội của 4 từ 12 đến 200
là:12;16;20;24; ..; 200
gồm có : (200 – 12) :4 +1
= 48 (số)
– Cả lớp làm trên giấy nháp
sau đó 1 HS lên bảng làm.
Bội của 4 từ 12 đến 200
là:12;16;20;24; ..; 200 gồm
có : (200 – 12) :4 +1 = 48
(số)
4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
– Học thuộc và hiểu cách tìm ước , bội của một số .
– BTVN : 113 , 114 sgk và 145 ;146 SBT ( dành cho HS khá –giỏi)
IV . RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG.
87
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
87
Giáo án số học 6
CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
(4 tiết: Tiết 25 – tiết 28)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức: – HS Nêu lên được; trình bày được thế nào là phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
2. Kỹ năng: – HS biết cách và thực hiện được phân tích một số ra thùa số nguyên tố
trong các trường hợp mà sự phân tích khơng phức tạp, biết cách dùng luỹ thừa để viết
gọn dạng phân tích.
3. Thái độ: – HS tuân thủ ; tán thành các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số
ra thừa số nguyên tố.
4. Năng lực: Rèn luyện cho học sinh các năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học, tự quản lí;
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính tốn, giải quyết vấn đề;
+ Năng lực sử dụng cơng nghệ tính tốn, vẽ hình chính xác
II. Bảng mơ tả và câu hỏi
THƠNG
VẬN DỤNG
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
HIỂU
THẤP
1. phân Biết
được Viết
được Tính được phép
tích một phân tích một một số dưới chia hết cho
số
ra số ra thừa số dạng
phân một thừa số
Phân
thừa số nguyên tố.
tích ra thừa nguyên tố với
tích
nguyên
số nguyên tố các số liệu cụ
một
tố là gì
thể.
số
Câu hỏi: 1.1 Câu hỏi: 1.2
Câu hỏi: 1.3
ra
VẬN DỤNG
CAO
Áp dụng phân
tích một số ra
thừa số nguyên
tố thực tế.
Câu hỏi: 1.4
88
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
88
Giáo án số học 6
thừa
số
nguyê
n tố
Biết
được
cách phân tích
một số ra thừa
2. Cách
số nguyên tố .
phân tích
một số ra
thừa số
ngun
tố
Câu hỏi: 2.1
Giải
thích
được vì sao
nhờ
phép
chia để phân
tích một số ra
thừa
số
ngun tố .
Thực hiện, giải
quyết, tính tốn
được khi nhờ
phép chia để
phân tích một
số ra thừa số
nguyên tố .
Giải thích được;
giải quyết được.
các bài tốn
phân tích một số
ra
thừa
số
ngun tố và các
dạng vận dụng .
Câu hỏi: 2.2
Câu hỏi: 2.3
Câu hỏi: 2.4
Câu hỏi 1.1: Số 300 có thể viết viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn
1 hay khơng ?
HS : Phân tích theo nhiều cách khác nhau .
300 = 6.50; 300 = 3.100; 300 = 2.150
Câu hỏi: 1.2: Tiếp tục thực hiện đến khi khơng phân tích các thừa số được nữa ? rồi
viết dạng thu gọn.
300 = 2.3.2.5.5
= 22. 3. 52
300 = 3.2.5.2.5
= 22. 3. 52
300 = 2.2.3.5.5
= 22. 3. 52
Câu hỏi: 1.3. Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố bằng cách lấy 300 chia liên tiếp cho
các thừa số nguyên tố 2; 3; 5; 7;11; …. : (phân tích dạng cột).
89
Năm học 2017 – 2018
GV: Vũ Minh Phượng
89
Dấu hiệu chia hết cho 9 – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương (DỄ HIỂU NHẤT)