Tổng Hợp

Tổ hợp các lệnh hàm trong Excel cơ bản thường dùng dân văn phòng

Thiên Hà

1124

Excel là một chương trình bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office. Exccel trợ giúp đến hàng trăm lệnh hàm khác nhau. Để người dùng có thể sử dụng công cụ này một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.

Tuy nhiên để nhớ được các hàm này là một điều vô cùng khó khăn, có thể sẽ khiến tất cả chúng ta … Tổn thọ. Tuy nhiên, bạn vẫn cần nhớ được những hàm cơ bản như hàm Sum, Min, Max,… để phục vụ công việc một cách hiệu quả. Hãy cùng theo dõi nội dung các lệnh trong excel sau đây để biết thêm cụ thể.


Excel là gì?

Excel một chương trình bảng tính được sử dụng để ghi lại và phân tích dữ liệu số. Nằm trong bộ công cụ văn phòng Microsoft Office. Được ra đời vào năm 1985, Do tính linh hoạt và khả năng xử lý dữ liệu cực tốt. Excel đã trở thành một trong những chương trình PM được sử dụng nhiều nhất trong ngành nghề kinh doanh. Gồm nhiều PM trợ giúp viết văn bản, thuyết trình, quản lý thư điện tử hay bảng tính như Excel.

Software này giúp tạo ra các bảng tính, cùng các tính năng. Công cụ trợ giúp người dùng tính toán dữ liệu nhanh. Chuẩn xác với số lượng hàng triệu ô tính. Cho dù bạn đang phải lập ngân sách, quản lý danh sách các khách hàng. Hoặc lên plan cho một chuyến du ngoạn dã ngoại team-working, Excel là một trợ thủ đắc lực cho bạn.

Ngày nay excel đã trở thành phàn mềm văn phòng thông dụng với các hàm tính toán. Mang đến nhiều tiện lợi cho người dùng. Các bạn khi sử dụng Excel cũng cần nằm rõ một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình. Mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán. Tổng hợp Các lệnh trong excel mà chúng tôi chia sẻ dưới đây. Sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình làm việc trên PM này.


Các lệnh trong excel thông dụng thông dụng nhất

Lệnh SUM dùng để tính tổng các đối số trên bảng tính, giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với phương pháp tính thủ công thông thường

– Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

– Chức Năng: Tính tổng number 1, number 2, …

Trong số đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng

Xem thêm: Tổng hợp các lệnh phím tắt trong Word


Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, to hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).

Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chuẩn (ví dụ, green), hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số (đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng).


Hàm tính tổng SUMIFS với nhiều điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên nhiều điều kiện (ví dụ, blue và green), hãy sử dụng hàm SUMIFS sau (đối số trước nhất là phạm vi bảng tính cần tính tổng).


Lệnh hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Lệnh tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số, trợ giúp người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

– Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

Trong Đó:

Number1: bắt buộc

Number2, Number3,…: tùy chọn.

Chia sẻ: Cách nối, ghép, gộp nhiều file excel thành 1 file đơn giản


Lệnh Hàm cắt các khoảng trống TRIM

Lệnh loại bỏ khoảng trống trong văn bản, giúp bạn xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn nhập hay dán văn bản từ một CSDL, một website, một chương trình văn bản khác,…

  • Cú Pháp: TRIM(Text)

  • Trong Đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ


Lệnh LEN

 Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ, lệnh này trả về độ dài chuẩn xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

– Cú Pháp:LEN (text)

– Trong Đó: Text: là chuỗi ký tự


Lệnh CONCATENATE phối hợp nội dung

 Giúp phối hợp nội dung của các ô với nhau thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu hoặc để tạo khoảng cách hoặc dấu chấm, dấu phẩy,… giữa các ô phối hợp, bạn chỉ việc mang dấu chấm, dấu phẩy, để trống,… vào dấu ngoặc kép.

– Cú Pháp: CONCATENATE (text 1, text 2, …)

– Trong Đó:

Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.

Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.


Lệnh COUNT/COUNTA

Thay vì đếm thủ công các ô chứa số và đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.

Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định

Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

– Cú pháp hàm Count/Counta

Counta (Value1, [value2], [value3],…)

Trong Đó:

Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.

Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có COUNT(vùng chọn để đếm)


Lệnh NETWORKDAYS tính số ngày làm việc

Giúp bạn tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chuẩn xác, nhanh gọn. Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần khởi nguồn từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

Hàm =NETWORKDAYS() dùng để tính số ngày làm việc (nghĩa là một tuần làm việc gồm 5 ngày) trong một khung thời gian cụ thể. Tương tự hàm =DAYS, hãy sử dụng công thức: =NETWORKDAYS(E3,F3).

Nếu bạn phân phối danh sách ngày nghỉ lễ (như trong vùng E1:E2 của ví dụ dưới) NETWORKDAYS sẽ trả về số ngày làm việc (đã trừ đi ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ).

Xem lịch dưới đây để hiểu rõ hơn nhé, màu đỏ là nghỉ lễ, màu xanh là ngày làm việc:


Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm kiếm các giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và trả về giá trị trong cùng một hàng từ cột khác mà bạn chỉ định. Cú pháp =VLOOKUP(ô chứa giá trị tìm kiếm, vùng bảng chứa giá trị tìm kiếm và trả về,cột chứa giá trị trả về), có thể thêm đối số thứ 4 như ví dụ dưới.

Hàm VLOOKUP tìm ID (104) trong cột ngoài cùng bên trái của dải $E$4:$G$7 và trả về giá trị trong cùng một hàng từ cột thứ 3 (đối số thứ 3 được chỉ định là 3). Đối số thứ 4 đặt là FALSE để trả lại kết quả chuẩn xác hoặc lỗi #N/A nếu không tìm thấy.

Bạn chỉ cần thực hiện trên 1 ô, sau đó kéo hàm VLOOKUP xuống dưới để ứng dụng cho các hàng bên dưới. Vì vùng tham chiếu giữ nguyên nên phải dùng $ trước các ký hiệu để tạo tham chiếu tuyệt đối.

Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm VLOOKUP bạn có thể tham khảo nội dung: Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel mà Quantrimang.com đã giới thiệu trước đó.


Hàm MATCH

Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị trong một dải nhất định.

Yellow được tìm thấy ở vị trí thứ 3 trong dải E4:E7. Đối số thứ 3 là tùy chọn, bạn có thể đặt đối số này là 0 để trả về vị trí của giá trị trong ô hoặc trả về #N/A nếu không tìm thấy.


Hàm INDEX

Hàm INDEX dưới đây trả về một giá trị cụ thể trong một phạm vi hai chiều.

92 được tìm thấy tại giao điểm của hàng 3 và cột 2 trong dải E4:F7.

Hàm INDEX dưới đây trả về giá trị đặc biệt trong phạm vi một chiều.

Giá trị 97 được tìm thấy ở vị trí thứ 3 của dải E4:E7.


Hàm CHOOSE

Hàm CHOOSE trả về giá trị từ danh sách bạn chỉ định, dựa trên vị trí được yêu cầu.

Ví dụ trên, hàm CHOOSE trả về giá trị Boat ở vị trí thứ 3.

Trên đây là một số các lệnh trong excel cơ bản mà bất kì người dùng văn phòng nào. Cũng đều nên nhớ để ứng dụng. Tuy nhiên với những người làm các công việc nâng cao hơn thì excel. Cũng phân phối nhiều lệnh nâng cao để phục vụ nhu cầu công việc. Hãy theo dõi những bìa viết tiếp theo của chúng tôi để không bỏ qua những tri thức hữu ích nhé!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem Thêm :   Cách học tiếng Hàn hiệu quả tại nhà

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Các Bộ Font Chữ Nghệ Thuật Đẹp

Related Articles

Back to top button