Tổng Hợp

Hướng dẫn cách chia thì trong tiếng anh với 12 thì cơ bản hay dùng

Cấu trúc, dấu hiệu nhận thấy, cách sử dụng các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thiện, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn…. Học cách chia thì trong tiếng anh đơn giản và chuẩn xác nhất. Cụ thể xem bên dưới.


12 thì trong tiếng anh và cấu trúc, cách sử dụng

Trước khi đi vào học chia các thì trong tiếng anh, tất cả chúng ta tìm hiểu sơ qua về công thức, cách sử dụng các thì trong tiếng anh.

1. Thì hiện tại đơn

* Cấu trúc:

  • (+) S + V/ V(s;es) + Object…
  • (-) S do/ does not + V +…
  • (?) Do/ Does + S + V

* Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now
  • Diễn tả thói quen ở hiện tại: i play soccer
  • Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east

* Dấu hiệu nhận thấy thì hiện tại đơn: trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…

Cách chia thì hiện tại đơn ở số nhiều:

Ở thể nhất định của thì hiện tại đơn, “động từ thường” được chia bằng cách:

-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là “I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác”

-Thêm “s” hoặc “es” sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là “He / She / It và các chủ ngữ số ít khác”

+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm “s”, ngoại trừ những từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, sh” thì ta thêm “es” vào sau động từ.

+Khi động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “I” và thêm “es” vào sau động từ

2. Thì hiện tại tiếp diễn:

* Công thức:

  • (+) S + is/am/are + Ving
  • (-) S + is/am/are not + Ving
  • (?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách sử dụng:

  • Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác nhận ở hiện tại
  • Sắp xảy ra có dự định từ trước.
  • Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE…

* Dấu hiệu nhận thấy: trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ……..

3. Thì hiện tại hoàn thiện:

* Cấu trúc:

  • (+) S + have/has + PII
  • (-) S + have/has not + PII
  • (?) Have/ Has + S + PII

* Cách sử dụng:  Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

Xem Thêm :   Cách Làm Bánh Trung Thu Rau Câu Nhân Đậu Xanh, Đậu Đỏ, Cách Làm Bánh Trung Thu Rau Câu Ngon Hấp Dẫn

* Dấu hiệu nhận thấy: trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Thì hiện tại hoàn thiện tiếp diễn:

* Cấu trúc:

  • (+) S + have/has been + Ving
  • (-) S + have/has been + Ving
  • (?) Have/Has + S + been + Ving

* Cách sử dụng: Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Dấu hiệu nhận thấy: trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Thì quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

  • (+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
  • (-) S + didn’t + V
  • (?) Did + S + V

* Cách dúng:

  • Xảy ra và chấm hết hoán toàn trong quá khứ.
  • Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  • Trong câu điều kiện loại 2.

* Dấu hiệu nhận thấy: trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

6. Thì quá khứ hoàn thiện:

* Công thức:

  • (+) S + had + PII
  • (-) S + had not + PII
  • (?) Had + S + PII

*Cách sử dụng:

  • Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
  • Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác nhận trong quá khứ.
  • Trong câu điều kiện loại 3.

* Dấu hiệu nhận thấy: trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…

7. Thì quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

  • (+) S + was/ were + Ving
  • (-) S + was / were not + Ving.
  • (?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách sử dụng:

  • Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác nhận trong quá khứ
  • Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
  • 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Dấu hiệu nhận thấy: dựa trên các từ nối đi kèm: While; when.

* Cấu trúc:

  • (+) S + had been + Ving
  • (-) S + hadn’t been + ving
  • (?) Had + S + been + Ving

* Cách sử dụng: Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Thì tương lai đơn:

* Công thức:

  • (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với toàn bộ các
  • (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
  • (?)Will / Shall + S + V

* Cách sử dụng:

  • Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
  • Câu yêu cầu; đề xuất; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
  • Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Thì tương lai gần:

* Cấu trúc:

  • (+) S + is/am/are + going to + V
  • (-) S + is/am/ are not + going to + V
  • (?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách sử dụng:

  • Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
  • Chắc cú sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Thì tương lai tiếp diễn

* Công thức:

  • (+) S + will / shall + be + Ving
  • (-) S + will / shall not + be + Ving
  • (?) Will / Shall + S + be + Ving

Xem Thêm :   Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật – Giáo trình bài giảng và tài liệu học tập

* Cách sử dụng:

  • Đang xảy ra tại thời điểm xác nhận trong tương lai.
  • Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

11. Thì tương lai hoàn thiện

* Cấu trúc:

  • (+) S + will / shall + have + PII
  • (-) S will/ shall not + have + PII
  • (?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách sử dụng:

  • Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
  • Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác nhận trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Thì tương lai hoàn thiện tiếp diễn:

* Công thức:

  • (+) S + will have been + Ving
  • (-) S + won’t have been + Ving
  • (?) (How long) + will + S + have been + Ving

*Cách sử dụng:

  • Phối hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
  • Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

* Dấu hiệu nhận thấy: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Chia thì trong tiếng anh như vậy nào?

Phương pháp chia thì trong tiếng anh theo sơ đồ.

Phương pháp chia thì theo sơ đồ một trong những phương pháp mới đòi hỏi bạn phải tập cho quen mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ bạn có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời gian từ khóa khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra.

Khi gặp một câu về chia thì trong ngữ pháp tiếng anh ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3 khu vực sau:

  • – Xảy ra suốt quá trình thời gian
  • – Xảy ra rồi
  • – Đang xảy ra trước mắt
  • – Chưa xảy ra

Quy tắc cần nhớ khi chia thì trong tiếng anh

Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là trên biểu đồ thời gian nơi đâu cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này.

Nếu ta thấy hành động đó đã xãy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm – Xảy ra rồi , nhóm này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau : quá khứ đơn, quá khứ hoàn thiện, hiện tại hoàn thiện

  • Đã hoàn tất có thời gian xác nhận: quá khứ đơn
  • Đã hoàn tất không có thời gian xác nhận : hiện tại hoàn thiện
  • Có trước – sau  : quá khứ hoàn thiện cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động sau.

Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn.

Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm – Chưa xảy ra. Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ:

Xem Thêm :   Hướng dẫn cách lập kế hoạch cá nhân đơn giản nhất cho bạn

Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thiện, hành động xảy ra saudùng tương lai đơn

Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ “khi” ( when, as, after, before, by the time…) thì không được dùng will

Ví dụ 1:

When  a child, I usually (walk) to school.

Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu.

Phân tích coi sao: when a child ( khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết các thì bên phải sơ đồ (các thì  tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thiện, chỉ còn lại hiện tại hoàn thiện và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác nhận ( when a child) nên dung quá khứ đơn – xong Very Happy

Ví dụ 2:

When I came, he ( already go) for 15 minutes.

Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen  thấy already cứ chí hiện tại hoàn thiện là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thiện => had already gone.

Học cách chia thì trong tiếng anh theo cách sử dụng chứ không theo dấu hiệu.

Thông thường người học thường có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu nhận thấy các thì trong tiếng anh. Ví dụ thấy chữ ago là thì quá khứ đơn, chữ usually là thì hiện tại đơn. Những phương pháp này thương chỉ chuẩn xác khi học ở trình độ sơ cấp và thường khiến người dùng vận dụng cho toàn bộ những trường hợp sau này. Chính vì điều này đã dẫn tới những trường hợp không hiểu nổi là vì sao gặp chữ usually mà lại chia thì quá khứ đơn.

Các dấu hiệu nhận thấy các thì trong tiếng anh thường được dùng để biết về ngữ cảnh. Thông thường sẽ có 2 phương pháp để vận dụng trong cách chia thì đơn giản hơn:

Cách1 : So với những câu dễ , đơn giản, chỉ cần dựa theo dấu hiệu mà làm

Cách 2 : So với những câu khó, phức tạp họ mới sử dụng cách phân tích theo ngữ cảnh.

Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững tri thức cơ bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh?…Bạn muốn tìm một phương pháp học tiếng anh nhanh và hiệu quả nhất? Và Khoá học Tiếng anh dành cho người mất cơ bản của Academy.vn chính là khoá học dành cho bạn. Hãy đăng ký ngay để cải tổ khả năng ngoại ngữ của mình nhé!

tu khoa

  • cách chia thì trong tiếng anh
  • các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận thấy
  • 12 thì trong tiếng anh cô mai phương
  • 12 thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận thấy
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kĩ Năng Sống

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Hình nền free fire đẹp nhất 2022 ❤️ 1001 ảnh nền ff chất

Related Articles

Back to top button