Câu bị động (passive voice) – phần 1: cấu trúc, cách dùng và các dạng câu bị động

Câu bị động (passive voice) mà một trong những cấu trúc ngữ pháp sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức và vận dụng thành thạo câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ này, không chỉ trong đời sống hằng ngày mà còn ở các bài thi đánh giá năng lực như TOEIC hoặc IELTS. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS tại Đà Nẵng sẽ chia sẻ với các bạn về cấu trúc, cách dùng cũng như cách tránh những lỗi thường gặp về Câu bị động (Passive voice).
I. Câu bị động (Passive voice) là gì?
1. Định nghĩa câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Công thức thể bị động: tobe + V3 / V_ed
Ví dụ:
-
A dog
bit
my son. → My son
was bitten
by a dog.
(Con chó
cắn
con trai tôi. → Con trai tôi
bị
con chó
cắn
)
Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của hành động.
2. Mục đích của câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.
Ví dụ:
-
My motobike
was stolen
last night.
bị đánh cắp
Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.
Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
II. Cấu trúc câu bị động (Passive voice)
Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:
-
Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ (S)
-
Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính (V)
-
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
-
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
1. Câu bị động (Passive Voice) thì hiện tại
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Hiện tại đơn
S + V + O
-
My brother often
collects
stamps.
(Anh tôi thường
sưu tầm
những con tem)
→ S + be + V3 (+ by Sb/O)
-
Stamps
are often collected
by my brother.
(Các con tem thường
được sưu tầm
bởi anh tôi)
Hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/are + V_ing + O
-
She
is drawing
a picture.
→ S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)
-
A picture
is being drawn
by her.
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3 + O
-
They
have built
this house for 3 years.
→ S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)
-
This house
has been built
for 3 years by them.
2. Câu bị động (Passive Voice) thì quá khứ
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Quá khứ đơn
S + V_ed + O
-
She
cooked
this dish yesterday.
→ S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
-
This dish
was cooked
yesterday by her.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V_ing + O
-
Yesterday morning she
was cutting
the grass.
(Sáng hôm qua cô ấy
cắt cỏ
)
→ S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)
-
The grass
was being cut
by her yesterday morning.
(Sáng hôm qua cỏ
được cắt
bởi cô ấy)
Quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + O
-
I
had done
all of my homework by 8PM yesterday.
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
-
All of my homework
had been done
by me by 8PM yesterday.
3. Câu bị động (Passive Voice) thì tương lai
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Tương lai đơn
S + will V + O
-
I will
feed
the dogs.
(Tôi sẽcho con chó ăn
)
→ S + will be + V3 (+ by Sb/O)
-
The dogs
will be fed
.
(Con chó sẽđược tôi cho ăn
)
Tương lai gần
S + is/ am/ are going to + V inf + O
-
We
are going to hold
a party this year.
→ S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)
-
A party
is going to be held
this year by us.
Tương lai tiếp diễn
S + will be + V_ing + O
-
I
will be washing
dishes this time tomorrow.
(Ngày maitôi sẽ rửa chén
)
→ S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)
-
Dishes
will be being washed
by me this time tomorrow.
(Ngày mai chénsẽ được tôi rửa
)
Tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + O
-
They
will have completed
the task by the end of January.
(Họ sẽhoàn thành
bài tập vào cuối tháng 1)
→ S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
-
The task
will have been completed
by the end of January.
(Bài tập sẽđược họ hoàn thành
vào cuối tháng 1)
4. Câu bị động (Passive Voice) sử dụng động từ khuyết thiếu
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
-
Children
should not eat
too much fast food.
→ Fast food should not be eaten too much by children.
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động
Câu bị động
Câu chủ động
Câu bị động
Want to_V
→ Want to be p.p
Avoid V-ing
→ Avoid being p.p
Need to_V
→ Need to be p.p
Prevent … from V-ing
→ Prevent … from being p.p
Ví dụ:
-
I
want to be taken care
of by my mom.
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
-
This car
needs to be repaired
.
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa)
Ví dụ:
-
She
avoid being complained
by customers.
(Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
-
The government should
prevent
animals
from being killed
(Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)
III. Một số dạng câu bị động (Passive voice)
1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động
Ví dụ:
-
He sends his relative a letter.
→
His relative was sent
a letter.
→A letter was sent
to his relative
2. Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…
S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động
S + V + that + S’ + V’ + O …
→ Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’
→ Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’
Ví dụ:
-
People say that Adam is very rich.
→ Adam
is said to be
very rich.
→It’s said that
Adam is very rich.
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ như: have, get, make…
S + have + Sb + V + O …
→ S + have O + V3/V_ed + (by Sb)
Ví dụ:
-
Marie has her daughter buy a cup of coffee.
→ Marie
has a
cup of coffee
bought
by her daughter.
S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …
Ví dụ:
-
John makes the hairdresser cut his hair.
→ His hair
is made to cut
by the hairdresser.
S + get + Sb + to V + O…
→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)
Ví dụ:
-
Julie gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Julie
gets
the kitchen
cleaned
by her husband.
4. Khi câu chủ động là câu hỏi dạng Yes/No question:
Do/does + S + V-infi + O …?
→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?
Ví dụ:
-
Do you clean your classroom?
→
Is
your classroom
cleaned
(by you)?
Did + S + V-infi + O…?
→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?
Ví dụ:
-
Can you bring your workbook to my desk?
→ Can you workbook
be
brought
to my desk?
Modal verbs + S + V-infi + O + …?
→ Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’?
Ví dụ:
-
Can you move the table?
→ Can the table
be
moved
?
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?
Ví dụ:
-
Has she done her homework?
→
Has
her homework
been done
(by her)?
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:
-
People think she bought the flower in the opposite store→
It is thought that
she bought the flower in the opposite store→
She is thought to have bought
the flower in the opposite store.
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)
Ví dụ:
-
He watched them playing basketball.
→ They
were watched
playing basketball.
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)
Ví dụ:
-
I heard her cry.
→ She
was heard
to cry.
7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh
Khẳng định: V + O
→ Let + O + be + V3/V_ed
Phủ định: Don’t + V + O
→ Don’t let + O + be + V3/V_ed
Ví dụ:
-
Do the exercise!
→
Let the exercise be done!
-
Don’t leave her alone!
→
Don’t let her be left alone!
Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông (Passive voice) sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh.
Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!
Xem thêm:
Làm chủ câu bị động (Passive Voice) trong 5 phút [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #6]
Luyện tập thêm các bài tập về câu bị động có giảng viên chữa tại đây: https://bit.ly/3wOkjUA
Bộ sách chuyên biệt dành cho người mới bắt đầu đủ Phát Âm, Ngữ Pháp, Từ vựng, xem ngay: http://bit.ly/elightbookcaubidong
• Học tại trung tâm: http://tienganh.elight.edu.vn/
Xem thêm danh sách video bài học theo chủ đề
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ: https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
Mỗi ngày xem 35 video học tiếng anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
Subscribe để nhận thông báo video mới
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, subscribe Elight ngay tại link này nhé: https://www.youtube.com/channel/UCjsIuhbtDQny5lv4B2b2VOg?sub_confirmation=1
Làm chủ câu bị động (Passive Voice) trong 5 phút
https://youtu.be/a9GnbpR96Ow
Một trong những dạng câu gây khó khăn cho chúng ta khi học tiếng Anh không đâu khác đó chính là câu Bị Động ! Hôm nay, cô Trang sẽ giúp chúng ta tổng kết một cách dễ hiểu, dễ nhớ nhất về cấu trúc, cách dùng của Câu Bị động chỉ trong 5 phút nhé !
1. Định nghĩa và Cách dùng:
Câu bị động dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động không quá quan trọng.
Cách 1: Khi không biết người thực hiện hành động là ai
Cách 2: Không muốn nhắc đến người thực hiện hành động, chỉ muốn tập trung vào hành động đó.
Cách 3: Khi muốn tập trung vào đối tượng bị tác động
Cách 4: Khi muốn tỏ ra lịch sự.
2. Nguyên tắc chuyển từ câu Chủ Động sang Bị Động:
Đảo Tân ngữ (O) câu chủ động lên làm Chủ ngữ (S) của câu Bị động.
Chia Động từ dạng bị động như sau:
+ HTĐ: S + tobe + Vpp + by + O
+ HTTD: S + tobe + being + Vpp + by + O
+ QKĐ: S + was/were + Vpp + by + O
+ QKTD: S + was/were + being + Vpp + by + O
+ HTHT: S + have/has + been + Vpp + by + O
+ QKHT: S + had + been + Vpp + by + O
+ TLĐ: S + will + be + Vpp + by + O
+ TLG: S + tobe + going to + be + Vpp + by + O
Nếu có trạng ngữ:
Trạng ngữ nơi chốn : trước \